Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Trương Thị Ngọc Duyên
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình được áp dụng trong trường hợp nào? Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình năm 2025

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình năm 2025

    Từ ngày 01/01/2025, Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình sẽ áp dụng theo Danh mục bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND, gồm 17 bảng giá:

    - Bảng giá đất trồng lúa (Biểu số 1);

    - Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Biểu số 2);

    - Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Biểu số 3);

    - Bảng giá đất rừng sản xuất (Biểu số 4);

    - Bảng giá đất rừng phòng hộ (Biểu số 5);

    - Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Biểu số 6);

    - Bảng giá đất ở tại nông thôn (Biểu số 7);

    - Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (Biểu số 8);

    - Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Biểu số 9);

    - Bảng giá đất ở tại đô thị (Biểu số 10);

    - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Biểu số 11);

    - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Biểu số 12);

    - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Biểu số 13);

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp do cơ cở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại nông thôn (Biểu số 14);

    - Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn (Biểu số 15);

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp do cơ cở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại đô thị (Biểu số 16);

    - Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị (Biểu số 17);

    Tải về toàn bộ Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình năm 2025

    Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình năm 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Hòa Bình được áp dụng trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo Mục I Phần I Quy định bảng giá các loại đất năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình quy định Bảng giá các loại đất tỉnh Hòa Bình được áp dụng trong trường hợp:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

    - Tính thuế sử dụng đất.

    - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    - Bảng giá đất được sử dụng làm nguồn thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu giá đất.

    Có bao nhiêu phương pháp định giá đất để xây dựng bảng giá đất tỉnh Hòa Bình?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 thì hiện nay có 05 phương pháp định giá đất được sử dụng để xây dựng bảng giá đất tỉnh Hòa Bình như sau:

    (1) Phương pháp so sánh được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, tương đồng nhất định về các yếu tố có ảnh hưởng đến giá đất đã chuyển nhượng trên thị trường, đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá;

    (2) Phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách lấy thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của loại tiền gửi bằng tiền Việt Nam kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề tính đến hết quý gần nhất có số liệu trước thời điểm định giá đất;

    (3) Phương pháp thặng dư được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường;

    (5) Các phương pháp định giá đất khác do Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    saved-content
    unsaved-content
    286