Bảng giá đất tỉnh Bình Phước 2025? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Bình Phước trực tuyến mới nhất
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Bình Phước 2025? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Bình Phước trực tuyến mới nhất
Tính đến thời điểm hiện nay, ngày 17/12/2024, UBND tỉnh Bình Phước chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bình Phước theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo Bảng giá đất tại Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước áp dụng từ ngày 01/01/2020.
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước được căn cứ theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2020-2024.
Theo đó, căn cứ theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước quy định giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Bình Phước như sau:
- Giá đất cao nhất tại Hà Giang là 30.000.000 đồng/m2.
- Giá đất thấp nhất tại Hà Giang là 10.000 đồng/m2.
Bảng giá đất tỉnh Bình Phước 2025? Tra cứu Bảng giá đất tỉnh Bình Phước trực tuyến mới nhất (Hình từ Internet)
Quy định phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông tỉnh Bình Phước?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định phân khu vực, vị trí, phạm vi đất (sau đây gọi là Quy định) ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước quy định phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông như sau:
(1) Phân khu vực.
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
- Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
(2) Cấp đô thị.
- Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
- Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
- Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
(3) Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ( Thông tư 36/2014/TT-BTNMT hết hiệu lực từ ngày 01/08/2024) quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
- Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
- Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
- Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
(4) Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
(5) Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước.
(6) Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.
Như vậy, phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông tại địa bàn tỉnh Bình Phước được thực hiện theo quy định như trên.
Xác định giá đất cụ thể được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:
(1) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
- Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.
+ Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
- Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.
(2) Lựa chọn phương pháp định giá đất
- Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.
(3) Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất
- Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Như vậy, xác định giá đất cụ thể được thực hiện theo trình tự, thủ tục theo như quy định nêu trên.