Nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được lập thì có bị sửa đổi bổ sung không?

Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được lập thì có bị sửa đổi bổ sung không? Hồ sơ thiết kế xây dựng có bắt buộc phải đánh số và ký hiệu không?

Nội dung chính

    Nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được lập thì có bị sửa đổi bổ sung không?

    Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
    1. Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu tư) lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về thiết kế xây dựng theo quy định tại Nghị định này lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
    2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia để góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế.
    3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
    a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
    b) Mục tiêu xây dựng công trình;
    c) Địa điểm xây dựng công trình;
    d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
    đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng, tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
    4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình.
    5. Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án chấp thuận bằng văn bản riêng hoặc tại nhiệm vụ thiết kế đối với nhiệm vụ thiết kế được thuê lập theo khoản 1 của Điều này.

    Theo đó, nhiệm vụ thiết kế xây dựng là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia để góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế.

    Bên cạnh đó, để đáp ứng điều kiện thực tế, đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình thì nhiệm vụ thiết kế xây dựng sẽ được sửa đổi, bổ sung.

    Nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được lập thì có bị sửa đổi bổ sung không? (Ảnh từ Internet)

    Nhiệm vụ thiết kế xây dựng đã được lập thì có bị sửa đổi bổ sung không? (Ảnh từ Internet)

    Hồ sơ thiết kế xây dựng có bắt buộc phải đánh số và ký hiệu không?

    Căn cứ tại Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng như sau:

    Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
    1. Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan theo từng bước thiết kế quy định tại Điều 38, Điều 39 và Điều 40 Nghị định này.
    2. Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Đối với trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức, bản vẽ phải được ký và đóng dấu của tổ chức theo quy định.
    3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
    4. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

    Theo đó, hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan theo từng bước thiết kế.

    Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.

    Như vậy, hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đánh số và ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.

    Trong thiết kế xây dựng quy định nội dung thiết kế kỹ thuật như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 39 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định về nội dung thiết kế kỹ thuật như sau:

    (1) Thiết kế kỹ thuật phải bảo đảm các nội dung theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014, thể hiện các giải pháp, thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, phù hợp với thiết kế cơ sở được phê duyệt. Thiết kế kỹ thuật bao gồm thuyết minh, các bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì.

    (2) Nội dung về thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) được quy định như sau:

    - Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc tính toán;

    - Tải trọng và tác động, kết quả tính toán chi tiết, đầy đủ các cấu kiện chịu lực, bộ phận của công trình và bảng tính kèm theo;

    - Bảng tổng hợp kết quả tính toán thể hiện tiêu chí đánh giá an toàn kết cấu công trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị, biến dạng giới hạn của nền móng; khả năng chịu lực, biến dạng, ổn định cục bộ (nếu có) của các cấu kiện chịu lực; một số tiêu chí khác trong trường hợp cần thiết và có đối chiếu, so sánh với các thông số nêu tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng làm cơ sở để nhà thầu tư vấn thẩm tra xem xét, kiểm tính và kết luận về an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng.

    (3) Thuyết minh và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn về an toàn cháy và các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

    (4) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải thể hiện đầy đủ các giải pháp, kích thước chi tiết, thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng đảm bảo đủ điều kiện để lập thiết kế bản vẽ thi công.

    (5) Chỉ dẫn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Hướng dẫn bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 126 Luật Xây dựng 2014 và quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ