Bảng giá đất huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu 2025? Tra cứu bảng giá đất huyện Hồng Dân 2025
Nội dung chính
Bảng giá đất huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu 2025? Tra cứu bảng giá đất huyện Hồng Dân 2025
Huyện Hồng Dân nằm ở phía bắc tỉnh Bạc Liêu, nằm cách thành phố Bạc Liêu khoảng 60 km, nên bảng giá đất huyện Hồng Dân được điều chỉnh bởi các văn bản do UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành.
Tính đến thời điểm này 02/01/2025, UBND tỉnh Bạc Liêu vẫn chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024. Do đó, theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất do UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 vẫn được tiếp tục áp dụng đến hết 31 tháng 12 năm 2025.
Điều này có nghĩa là bảng giá đất huyện Hồng Dân 2025 được điều chỉnh bởi các văn bản do UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành về bảng giá đất theo của Luật Đất đai 2013.
Bảng giá đất huyện Hồng Dân 2025 được quy định trong các văn bản sau của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu:
- Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu có hiệu lực từ 04/8/2021 (Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu bãi bỏ Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024)
- Quyết định 30/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bạc Liêu sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bạc Liêu về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HỒNG DÂN 2025 TRỰC TUYẾN
Bảng giá đất huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu 2025? Tra cứu bảng giá đất huyện Hồng Dân 2025 (Ảnh từ Internet)
Bảng giá đất huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu được sử dụng trong các trường hợp nào?
Căn cứ Điều 1 Quy định ban hành kèm Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu quy định:
Phạm vi điều chỉnh
1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Như vậy, bảng giá đất huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu được sử dụng trong các trường hợp trên
Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:
(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn
- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày;
Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
Chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.