Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định như thế nào? Các biện pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất của Nhà nước

Nội dung chính

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An là tài liệu phục vụ công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Bản đồ thể hiện chi tiết hiện trạng sử dụng đất, phân vùng đất theo mục đích sử dụng, cũng như năng suất, hiệu quả sử dụng đất ở từng khu vực cấp huyện, xã.

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An không chỉ phản ánh thực trạng sử dụng đất mà còn giúp xác định tiềm năng phát triển tại từng vùng. Dưới đây là bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025:

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

    Từ bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An trên sẽ giúp đánh giá được chất lượng đất trên từng vùng và tối ưu mục đích sử dụng của đất. Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An có vai trò quan trọng, góp phần vào phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trong thời kỳ mới.

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025

    Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Nghệ An mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 65 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:

    (1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh;

    - Quy hoạch tỉnh;

    - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh;

    - Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;

    - Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    (2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

    - Định hướng sử dụng đất được xác định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

    - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

    - Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;

    - Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

    - Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024;

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (3) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (4) Các tỉnh không phải là thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh nhưng phải phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024.

    (5) Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    - Trường hợp quy hoạch chung được phê duyệt sau khi phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì không phải thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    Các biện pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất của Nhà nước

    Căn cứ Điều 54 Luật Đất đai 2024 về các biện pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất được Nhà nước quy định bao gồm:

    (1) Nội dung bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất bao gồm:

    - Phân loại các khu vực đất đã được khoanh vùng theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 53 Luật Đất đai 2024;

    - Tổng hợp, xác định phạm vi, mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực đất đã được phân loại tại điểm a khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024;

    - Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất đã được xác định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024;

    - Xác định các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội kèm theo các phân tích để lựa chọn phương án tối ưu và quyết định phương án thực hiện;

    - Lập báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    - Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    (2) Lập bản đồ các khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; xây dựng và cập nhật dữ liệu về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (3) Kiểm soát các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm chưa được bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024 bao gồm khoanh vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế hoạt động trên đất nhằm giảm thiểu tác động xấu đến đất.

    saved-content
    unsaved-content
    87