14:00 - 07/03/2025

91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025?

91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025 đúng không? Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh?

Nội dung chính

    91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025?

    Theo Nghị quyết 1365/NQ-UBTVQH15 năm 2025 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 15/01/2025 về việc thành lập các phường thuộc thị xã Phú Mỹ và thành lập thành phố Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Theo đó,  Thành phố Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) vừa chính thức lên thành phố từ 01/03/2025 và nâng số lượng lên 91 thành phố thuộc Việt Nam.

    Tính đến ngày 01/03/2025, Việt Nam có tổng cộng 91 thành phố, bao gồm 6 thành phố trực thuộc Trung ương và 85 thành phố trực thuộc tỉnh. Dưới đây là danh sách chi tiết 91 thành phố:

    STT

    Tên thành phố

    Trực thuộc tỉnh, Trung ương

    1

    TP. Hà Nội

     

    Trung ương

    2

    TP. Hải Phòng

     

    3

    TP. Huế

     

    4

    TP. Đà Nẵng

     

    5

    TP. Hồ Chí Minh

     

    6

    TP. Cần Thơ

     

    7

    TP. Phúc Yên

    Vĩnh Phúc

    8

    TP. Vĩnh Yên

     

    9

    TP. Bắc Ninh

    Bắc Ninh

    10

    TP. Hạ Long

     

    Quảng Ninh

     

    11

    TP. Uông Bí

     

    12

    TP. Cẩm Phả

     

    13

    TP. Móng Cái

     

    14

    TP. Đông Triều

     

    15

    TP. Hải Dương

    Hải Dương

    16

    TP. Hưng Yên

    Hưng Yên

    17

    TP. Thái Bình

    Thái Bình

    18

    TP. Thủy Nguyên

    TP. Hải phòng

    19

    TP. Phủ Lý

    Hà Nam

    20

    TP. Nam Định

    Nam Định

    21

    TP. Hoa Lư

    Ninh Bình

     

    22

    TP. Tam Điệp

     

    23

    TP. Hà Giang

    Hà Giang

    24

    TP. Cao Bằng

    Cao Bằng

    25

    TP. Bắc Kạn

    Bắc Kạn

    26

    TP. Tuyên Quang

    Tuyên Quang

    27

    TP. Lào Cai

    Lào Cai

    28

    TP. Yên Bái

    Yên Bái

    29

    TP. Thái Nguyên

    Thái Nguyên

     

    30

    TP. Sông Công

     

    31

    TP. Phổ Yên

     

    32

    TP. Lạng Sơn

    Lạng Sơn

    33

    TP. Bắc Giang

    Bắc Giang

    34

    TP. Việt Trì

    Phú Thọ

    35

    TP. Điện Biên Phủ

    Điện Biên

    36

    TP. Lai Châu

    Lai Châu

    37

    TP. Sơn La

    Sơn La

    38

    TP. Hòa Bình

    Hoà Bình

    39

    TP. Thanh Hóa

    Thanh Hoá

     

    40

    TP. Sầm Sơn

     

    41

    TP. Vinh

    Nghệ An

    42

    TP. Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh

    43

    TP. Đồng Hới

    Quảng Bình

    44

    TP. Đông Hà

    Quảng Trị

    45

    TP. Tam Kỳ

    Quảng Nam

    46

    TP. Hội An

     

    47

    TP. Quảng Ngãi

    Quảng Ngãi

    48

    TP. Quy Nhơn

    Bình Định

    49

    TP. Tuy Hòa

    Phú Yên

    50

    TP. Nha Trang

    Khánh Hoà

     

    51

    TP. Cam Ranh

     

    52

    TP. Phan Rang – Tháp Chàm

    Ninh Thuận

    53

    TP. Phan Thiết

    Bình Thuận

    54

    TP. Kon Tum

    Kon Tum

    55

    TP. Pleiku

    Gia Lai

    56

    TP. Buôn Ma Thuột

    Đắk Lắk

    57

    TP. Gia Nghĩa

    Đắk Nông

    58

    TP. Đà Lạt

    Lâm Đồng

     

    59

    TP. Bảo Lộc

     

    60

    TP. Đồng Xoài

    Bình Phước

    61

    TP. Tây Ninh

    Tây Ninh

    62

    TP. Thủ Dầu Một

    Bình Dương

    63

    TP. Dĩ An

     

    64

    TP. Thuận An

     

    65

    TP. Tân Uyên

     

    66

    TP. Bến Cát

     

    67

    TP. Biên Hòa

    Đồng Nai

    68

    TP. Long Khánh

     

    69

    TP. Thủ Đức

    TP. Hồ Chí Minh

    70

      TP. Vũng Tàu

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    71

    TP. Bà Rịa

     

    72

    TP. Phú Mỹ

     

    73

    TP. Tân An

    Long An

    74

    TP. Mỹ Tho

    Tiền Giang

    75

     TP. Gò Công

     

    76

    TP. Bến Tre

    Bến Tre

    77

    TP. Trà Vinh

    Trà Vinh

    78

    TP. Vĩnh Long

    Vĩnh Long

    79

     TP. Cao Lãnh

    Đồng Tháp

    80

    TP. Sa Đéc

     

    81

    TP. Hồng Ngự

     

    82

    TP. Long Xuyên

    An Giang

    83

    TP. Châu Đốc

     

    84

    TP. Rạch Giá

    Kiên Giang

    85

    TP. Phú Quốc

     

    86

    TP. Hà Tiên

     

    87

    TP. Vị Thanh

    Hậu Giang

    88

    TP. Ngã Bảy

     

    89

    TP. Sóc Trăng

    Sóc Trăng

    90

    TP. Bạc Liêu

    Bạc Liêu

    91

    TP. Cà Mau

    Cà Mau

    Việt Nam chính thức có 91 thành phố từ ngày 01/03/2025?

    Việt Nam chính thức có 91 thành phố từ ngày 01/03/2025? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh?

    Căn cứ Điều 17 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
    1. Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 4.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
    2. Diện tích tự nhiên từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
    3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
    a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
    b) Có tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 35% trở xuống được tính 1 điểm; trên 35% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
    4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
    a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.
    Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
    b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;
    c) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;
    d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
    đ) Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
    e) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;
    g) Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
    5. Các yếu tố đặc thù:
    a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
    b) Thành phố thuộc tỉnh vùng cao được tính 1 điểm; thành phố thuộc tỉnh miền núi được tính 0,5 điểm;
    c) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhung tối đa không quá 1 điểm;
    d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm.

    Như vậy, tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được quy định cụ thể như trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    68