04 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
04 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với dự án nhóm B là bao lâu?

Nội dung chính

    04 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024

    Căn cứ theo Điều 10 Luật Đầu tư công 2024 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm B cụ thể như sau:

    Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
    1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng.
    2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng.
    3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng.
    4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng.

    Theo đó, 04 tiêu chí phân loại dự án nhóm B cụ thể như sau:

    (1) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng

    - Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

    - Công nghiệp điện;

    - Khai thác dầu khí;

    - Hóa chất, phân bón, xi măng;

    - Chế tạo máy, luyện kim;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Xây dựng khu nhà ở;

    (2) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng

    - Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Thủy lợi, phòng chống thiên tai;

    - Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

    - Kỹ thuật điện;

    - Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

    - Hóa dược;

    - Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Bưu chính, viễn thông;

    (3) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng

    - Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

    - Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

    - Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

    - Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    (4) Dự án thuộc lĩnh vực sau có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng

    - Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;

    - Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, môi trường, công nghệ số, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;

    - Kho tàng;

    - Du lịch, thể dục, thể thao;

    - Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024;

    - Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9 Luật Đầu tư công 2024.

    04 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024

    04 Tiêu chí phân loại dự án nhóm B theo Luật Đầu tư công 2024 (Hình từ Internet)

    Thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với dự án nhóm B là bao lâu?

    Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

    Điều 22. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
    1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
    a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;
    b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;
    c) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;
    d) Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;
    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại Điều 47 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
    2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

    Như vậy, thời gian thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng đối với dự án nhóm B là không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Dự án đầu tư công được phân loại từ năm 2025 như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 6 Luật Đầu tư công 2024 quy định về phân loại dự án đầu tư công cụ thể như sau:

    (1) Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

    - Dự án có cấu phần xây dựng là dự án sử dụng vốn đầu tư công để đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;

    - Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án sử dụng vốn đầu tư công để mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư công 2024;

    - Trường hợp sử dụng vốn ngoài kế hoạch đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư công 2024 được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (2) Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

    - Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại các Điều 8, 9, 10 và 11 Luật Đầu tư công 2024;

    - Cấp có thẩm quyền khi phê duyệt chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C có quyền quyết định việc tách hoặc không tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng thành dự án thành phần độc lập.

    + Thời gian thực hiện dự án thành phần độc lập bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng được tính trong tổng thời gian bố trí vốn thực hiện dự án quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công 2024;

    - Dự án đầu tư công liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc phân nhóm theo ngành, lĩnh vực dự án căn cứ vào tỷ trọng vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức đầu tư dự án;

    - Dự án không thuộc các tiêu chí quy định tại các Điều 8, 9, 10 và 11 Luật Đầu tư công 2024 được áp dụng tiêu chí phân loại theo tổng mức đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 9, khoản 4 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Luật Đầu tư công 2024;

    - Chính phủ quy định chi tiết việc phân loại dự án đầu tư công quy định tại các Điều 9, 10 và 11 Luật Đầu tư công 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    43