Tải file Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã
Nội dung chính
Tải file Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã
Ngày 31/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
Theo Điều 1 Thông tư 78/2025/TT-BTC thì toàn bộ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã sẽ bị bãi bỏ.
Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT có hiệu lực khi nào?
Theo Điều 2 Thông tư 78/2025/TT-BTC quy định về điều khoản thi hành nêu rõ:
Thông tư 78/2025/TT-BTC sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/9/2025.
Việc đánh giá, xếp loại hợp tác xã tại các văn bản sau tiếp tục thực hiện theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025:
- Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025".
- Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố các chỉ tiêu về hợp tác xã, tổ hợp tác và khu công nghiệp và ban hành quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu nhập thuộc bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
Tải file Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã (Hình từ Internet)
Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Luật Hợp tác xã 2023 thì hiện nay, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã sẽ có các quyền hạn sau:
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
2. Quyết định việc tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.
3. Được kinh doanh, sản xuất trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
4. Yêu cầu thành viên đăng ký nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ để xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ cho thành viên.
5. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra bên ngoài sau khi hoàn thành nghĩa vụ và bảo đảm lợi ích của thành viên theo quy định của Điều lệ hoặc pháp luật có liên quan.
6. Cung cấp dịch vụ, tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa vì mục tiêu chăm lo đời sống của thành viên, cộng đồng và phát triển bền vững.
7. Tham gia thực hiện chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư.
8. Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
9. Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động.
10. Huy động vốn theo quy định của pháp luật.
11. Cho vay nội bộ theo quy định của Luật này.
12. Theo dõi riêng các khoản doanh thu, chi phí của giao dịch nội bộ và giao dịch bên ngoài.
13. Liên danh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
14. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
15. Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
16. Tham gia tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
17. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; giải quyết tranh chấp nội bộ và xử lý thành viên vi phạm theo quy định của Điều lệ.
18. Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.