Tải file Thông tư 27/2025/TT-BXD đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm định kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển và phương tiện thủy nội địa

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa.

Nội dung chính

    Tải file Thông tư 27/2025/TT-BXD đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm định kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển và phương tiện thủy nội địa

    Ngày 15/10/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa.

    Tại Điều 1 Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    - Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa (trừ tàu biển, phương tiện thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) thuộc dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải.

    - Thông tư 27/2025/TT-BXD áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cung cấp và sử dụng dịch vụ kiểm định, kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2025/TT-BXD.

    Tại Điều 2 Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa như sau:

    - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra công nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biên, phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 27/2025/TT-BXD.

    - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra chu kỳ sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 27/2025/TT-BXD.

    - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định, kiểm tra cấp mới sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 27/2025/TT-BXD.

    Tải file: Thông tư 27/2025/TT-BXD đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm định kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển và phương tiện thủy nội địa

    Tải file Thông tư 27/2025/TT-BXD đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm định kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển và phương tiện thủy nội địa

    Tải file Thông tư 27/2025/TT-BXD đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ kiểm định kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng trên tàu biển và phương tiện thủy nội địa (Hình từ Internet)

    Thông tư 27/2025/TT-BXD khi nào có hiệu lực thi hành?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 27/2025/TT-BXD quy định về hiệu lực thi hành thì Thông tư 27/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2025.

    Điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa là gì?

    Căn cứ Điều 24 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014) quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa như sau:

    (1) Đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm các điều kiện sau:

    - Đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 26 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;

    - Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

    - Có đủ định biên thuyền viên và danh bạ thuyền viên theo quy định.

    (2) Đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004.

    (3) Đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và bảo đảm điều kiện an toàn như sau:

    - Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện phải thắp một đèn có ánh sáng trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện;

    - Máy lắp trên phương tiện phải chắc chắn, an toàn, dễ khởi động và hoạt động ổn định;

    - Phương tiện phải được kẻ hoặc gắn số đăng ký, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

    - Phương tiện phải được sơn vạch dấu mớn nước an toàn và khi chở người, chở hàng không được ngập qua vạch dấu mớn nước an toàn. Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn một vạch có màu khác với màu sơn mạn phương tiện; vạch sơn có chiều rộng 25 milimét, chiều dài 250 milimét nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất của phương tiện; mép trên của vạch sơn cách mép mạn 100 milimét đối với phương tiện chở hàng, cách mép mạn 200 milimét đối với phương tiện chở người.

    (4) Đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải bảo đảm điều kiện an toàn quy định tại điểm a khoản 3 Điều 24 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004.

    (5) Phương tiện phải bảo đảm còn niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.

    saved-content
    unsaved-content
    1