Tải file Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thủ tướng ban hành Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó có các Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg.

Nội dung chính

    Tải file Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Ngày 29/10/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó có các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    Tải file Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Tải file Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Tải file Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)

    Phụ lục Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là phụ lục nào?

    Cụ thể các Phụ lục kèm theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 gồm:

    - Phụ lục I: Danh mục các tuyến đường sắt điều chỉnh;

    - Phụ lục II: Định hướng kết nối mạng lưới đường sắt với các đầu mối, phương thức vận tải khác điều chỉnh;

    - Phụ lục III: Hiệu chỉnh một số nội dung tại Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021.

    Hiệu chỉnh một số nội dung tại Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 ra sao?

    Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 đã nêu ra nội dung hiệu chỉnh một số nội dung tại Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đơn cử như sau:

    [1] Điều chỉnh, bổ sung điểm a khoản 2 mục I Điều 1 Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021:

    Cải tạo nâng cấp để khai thác có hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có; hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư, thu xếp nguồn lực để khởi công một số tuyến đường sắt mới trong đó ưu tiên tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, tuyến Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, tuyến Biên Hoà - Vũng Tàu, các tuyến kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế, sân bay quốc tế, đường sắt đầu mối tại thành phố lớn, với một số mục tiêu cụ thể:

    - Về vận tải: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 15,3 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 0,31%; khối lượng vận chuyển hành khách đạt 473,7 triệu khách, chiếm thị phần khoảng 4,31% (trong đó đường sắt quốc gia 24,6 triệu khách, chiếm thị phần khoảng 2,1%).

    Khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt 13,6 tỷ tấn.km, chiếm thị phần khoảng 2,14%; hành khách 14,4 tỷ khách.km, chiếm thị phần khoảng 3,4% (trong đó đường sắt quốc gia 9,77 tỷ khách.km, chiếm thị phần khoảng 3,64%).

    - Về kết cấu hạ tầng: Nâng cấp, cải tạo bảo đảm an toàn chạy tàu 07 tuyến đường sắt hiện có; triển khai đầu tư tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam; đường sắt kết nối với cảng biển cửa ngõ quốc tế khu vực Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu và cửa khẩu quốc tế quan trọng.

    Ưu tiên xây dựng mới các tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, tuyến đường sắt Biên Hoà - Vũng Tàu. Đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt đầu mối Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với Cần Thơ; kết nối quốc tế với Trung Quốc, Lào và Campuchia phù hợp với các hiệp định vận tải quốc tế và đồng bộ với tiến độ đầu tư của các nước trong khu vực.

    [2] Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung khoản 1 mục II Điều 1 Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021:

    - Sửa đổi điểm a, gạch đầu dòng thứ nhất: “- Tuyến Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn: đường đơn, khổ 1000 mm, chiều dài khoảng 1.726 km, trong đó: đoạn từ Phú Xuyên - đến Ngọc Hồi đi chung hành lang với tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam”.

    - Sửa đổi điểm a, gạch đầu dòng thứ hai: “- Tuyến Hà Nội - Lào Cai từ ga Yên Viên đến ga Lào Cai: đường đơn, khổ 1000 mm, chiều dài khoảng 296 km”.

    - Sửa đổi điểm a, gạch đầu dòng thứ ba: “- Tuyến Hà Nội - Hải Phòng từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng: đường đơn, khổ 1000 mm, chiều dài khoảng 102 km. Sau khi hoàn thành cải tạo, nâng cấp, mở rộng ga Vật Cách, chuyển đoạn từ sau ga Hải Phòng đến cảng Chùa Vẽ thành đường sắt địa phương”.

    - Sửa đổi điểm b: “Quy hoạch 11 tuyến đường sắt mới, tổng chiều dài khoảng 3.207 km:”.

    - Sửa đổi điểm b, gạch đầu dòng thứ nhất: “- Tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam từ ga Ngọc Hồi đến ga Thủ Thiêm: đường đôi, khổ 1.435 mm, chiều dài khoảng 1.541 km”.

    (…)

    saved-content
    unsaved-content
    1