Danh sách 14 tuyến đường sắt xây dựng mới theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025
Nội dung chính
Danh sách 14 tuyến đường sắt xây dựng mới theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025
Ngày 29/10/2025, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 2404/QĐ-TTg điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó có các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 đã nêu ra danh sách 14 tuyến đường sắt xây dựng mới, cụ thể gồm:
- Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng;
- Biên Hòa - Vũng Tàu;
- Hà Nội - Đồng Đăng;
- Thành phố Hồ Chí Minh - Lộc Ninh;
- Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau;
- Vũng Áng - Mụ Giạ;
- Tháp Chàm - Đà Lạt;
- Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước;
- Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng;
- Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái;
- Vành đai phía Đông thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Kim Sơn;
- Vành đai phía Tây thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Thạch Lỗi;
- Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh);
- An Bình - Sài Gòn (Hòa Hưng) - Tân Kiên.

Danh sách 14 tuyến đường sắt xây dựng mới theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 (Hình từ Internet)
Lộ trình đầu tư thực hiện 14 tuyến đường sắt xây dựng mới theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025, lộ trình đầu tư thực hiện 14 tuyến đường sắt xây dựng mới theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 như sau:
Công trình | Chiều dài dự kiến (km) | Khổ đường (mm) | Lộ trình đầu tư | |
Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | |||
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 391 | 1.435 | x | x |
Biên Hòa - Vũng Tàu | 132 | 1.435 | x | x |
Hà Nội - Đồng Đăng | 156 | 1.435 | x | x |
Thành phố Hồ Chí Minh - Lộc Ninh | 128 | 1.435 | x | x |
Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau | 320 | 1.435 | x | x |
Vũng Áng - Mụ Giạ | 105 | 1.435 | x | x |
Tháp Chàm - Đà Lạt | 84 | 1.000 | x | x |
Đà Nẵng - Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước | 550 | 1.435 |
| x |
Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng | 64 | 1.435 |
| x |
Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái | 187 | 1.435 | x | x |
Vành đai phía Đông thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Kim Sơn | 31 | 1.000 và 1.435 | x | x |
Vành đai phía Tây thành phố Hà Nội: đoạn Ngọc Hồi - Thạch Lỗi | 54 | 1.435 |
| x |
Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) | 61 | 1.435 |
| x |
An Bình - Sài Gòn (Hòa Hưng) - Tân Kiên | 33 | 1.435 | x | x |
Mục tiêu của Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tại khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 1769/QĐ-TTg năm 2021 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Phụ lục III ban hành kèm Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025) đã nêu ra các mục tiêu của Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
[1] Mục tiêu đến năm 2030
Cải tạo nâng cấp để khai thác có hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có; hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư, thu xếp nguồn lực để khởi công một số tuyến đường sắt mới trong đó ưu tiên tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, tuyến Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, tuyến Biên Hoà - Vũng Tàu, các tuyến kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế, sân bay quốc tế, đường sắt đầu mối tại thành phố lớn, với một số mục tiêu cụ thể:
- Về vận tải: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 15,3 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 0,31%; khối lượng vận chuyển hành khách đạt 473,7 triệu khách, chiếm thị phần khoảng 4,31% (trong đó đường sắt quốc gia 24,6 triệu khách, chiếm thị phần khoảng 2,1%).
Khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt 13,6 tỷ tấn.km, chiếm thị phần khoảng 2,14%; hành khách 14,4 tỷ khách.km, chiếm thị phần khoảng 3,4% (trong đó đường sắt quốc gia 9,77 tỷ khách.km, chiếm thị phần khoảng 3,64%).
- Về kết cấu hạ tầng: Nâng cấp, cải tạo bảo đảm an toàn chạy tàu 07 tuyến đường sắt hiện có; triển khai đầu tư tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam; đường sắt kết nối với cảng biển cửa ngõ quốc tế khu vực Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu và cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Ưu tiên xây dựng mới các tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, tuyến đường sắt Biên Hoà - Vũng Tàu. Đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt đầu mối Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với Cần Thơ; kết nối quốc tế với Trung Quốc, Lào và Campuchia phù hợp với các hiệp định vận tải quốc tế và đồng bộ với tiến độ đầu tư của các nước trong khu vực.
[2] Tầm nhìn đến năm 2050
Hoàn thành tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam; tiếp tục đầu tư hoàn thành các tuyến đường sắt mới tại khu đầu mối Hà Nội, khu đầu mối Thành phố Hồ Chí Minh, đường sắt kết nối các cảng biển, khu công nghiệp, khu kinh tế, kết nối các tỉnh Tây Nguyên, đường sắt ven biển, đường sắt kết nối quốc tế. Duy trì, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa.
