Quy mô Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 giai đoạn 1 (thành phố Hải Phòng)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng
Nội dung chính
Quy mô Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 giai đoạn 1 (thành phố Hải Phòng)
Căn cứ khoản 2.2 Điều 1 Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2025 của UBND thành phố Hải Phòng thì theo Quy hoạch thành phố-1516, trong phương án phát triển Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng xác định quy mô Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 là khoảng 500ha.
Triển khai lập quy hoạch Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 giai đoạn 1 có quy mô khoảng 416,24ha, bao gồm:
- Diện tích khu công nghiệp: 356,12ha.
- Diện tích đất ngoài khu công nghiệp: 60,12ha.
Tính chất và chức năng của Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 giai đoạn 1 (thành phố Hải Phòng)
Tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2025 của UBND thành phố Hải Phòng, có nêu về tính chất và chức năng của Khu công nghiệp Tiên Lãng 2 như sau:
- Tính chất: Là khu công nghiệp sinh thái đa ngành, công nghiệp sạch, ít ô nhiễm, khu công nghiệp thân thiện với môi trường. (Loại hình cụ thể của Khu công nghiệp do nhà đầu tư nghiên cứu, đề xuất và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận trong bước lập, thầm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định).
- Chức năng: Khu sản xuất công nghiệp, kho bãi, khu dịch vụ, khu hạ tầng kỹ thuật, cây xanh chuyên dụng, mặt nước và giao thông.

Quy mô Khu công nghiệp tiên lãng 2 giai đoạn 1 (thành phố Hải Phòng) (Hình từ Internet)
Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
Tại Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a, b khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP) có quy định về phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp như sau:
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch 2017.
2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:
- Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;
- Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
3. Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
- Tên của khu công nghiệp;
- Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.
4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;
- Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);
- Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;
- Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch, xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
- Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;
- Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghiệp.
5. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:
- Lập quy hoạch khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;
- Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.
