Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực không?

Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai. Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực không?

Nội dung chính

    Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực không?

    Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

    Đến thời điểm hiện tại, Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực.

    Tuy nhiên, theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thì kể từ ngày 01/7/2025, một số quy định sau tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP hết hiệu lực vì đã bị bãi bỏ:

    + Khoản 5 và khoản 11 Điều 9 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    + Khoản 1 Điều 19 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    + Khoản 3 Điều 20 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    + Các Điều 21, 22, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 60;

    + Các Mẫu số 01/ĐK, 02/ĐK, 03/ĐK, 04/ĐK, 05/ĐK, 06/ĐK, 07/ĐK, 08/ĐK, 09/ĐK, 10/ĐK, 11/ĐK, 12/ĐK, 14/ĐK.

    Các quy định còn lại trong Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ vẫn còn hiệu lực.

    Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực không?

    Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ còn hiệu lực không? (Hình từ Internet)

    Các quy định về cấp sổ đỏ tại Nghị định 101/2024 còn hiệu lực không?

    Các quy định về cấp sổ đỏ tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định 101/2024/NĐ-CP bao gồm:

    - Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Xử lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp.

    - Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại.

    - Điều 26 Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường.

    - Điều 27 Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Quản lý mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Các quy định về cấp sổ đỏ tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP này vẫn còn hiệu lực thi hành.

    Nghị định 101/2024 cấp sổ đỏ áp dụng cho những đối tượng nào?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng bao gồm:

    - Cơ quan nhà nước được giao thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

    - Người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    - Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

    Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới sổ đỏ theo Nghị định 101/2024

    Căn cứ Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới sổ đỏ bao gồm:

    - Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.

    - Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.

    - Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.

    - Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

    - Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.

    - Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    saved-content
    unsaved-content
    39