Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ tại Vĩnh Long được tính như thế nào theo Quyết định 66/2025/QĐ-UBND?
Nội dung chính
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ tại Vĩnh Long được tính như thế nào theo Quyết định 66/2025/QĐ-UBND?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 66/2025/QĐ-UBND thì giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được tính như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Trong đó:
(1) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
(2) Giá 01 (một) m2 nhà được xác định theo Phụ lục kèm theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
(3) Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ. Trong đó, tỷ lệ phần trăm được tính như sau:
| Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà | = | Chất lượng nhà mới xây dựng (100%) | x | Thời gian đã sử dụng | X | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Trong đó:
(i) Chất lượng nhà mới xây dựng: Chất lượng 100%;
(ii) Thời gian đã sử dụng để tính tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp nếu không xác định được thời điểm đưa vào sử dụng thì tính từ thời điểm bên mua thanh lý hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà;
(iii) Tỷ lệ hao mòn (%/năm) của từng loại nhà được áp dụng theo tỷ lệ hao mòn của nhà, công trình xây dựng theo Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, cụ thể:
| Loại nhà | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
| Nhà biệt thự | 1,25 |
| Nhà ở cấp I | 1,25 |
| Nhà ở cấp II | 2,0 |
| Nhà ở cấp III | 4,0 |
| Nhà ở cấp IV | 6,67 |

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ tại Vĩnh Long được tính như thế nào theo Quyết định 66/2025/QĐ-UBND? (Hình từ Internet)
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ tại Vĩnh Long không áp dụng cho trường hợp nào?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 66/2025/QĐ-UBND thì quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ.
Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
