Ngày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần? Ngày xấu nên tránh làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần

Khi chuẩn bị xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, việc chọn ngày lành tháng tốt đóng vai trò vô cùng quan trọng. Ngày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần?

Nội dung chính

    Ngày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần

    Khi chuẩn bị xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, việc chọn ngày lành tháng tốt đóng vai trò vô cùng quan trọng trong văn hóa phong thủy của người Việt.

    Đặc biệt với gia chủ tuổi Dần, việc xem ngày tốt làm nhà không chỉ giúp công việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ mà còn mang lại may mắn, tài lộc và bình an cho cả gia đình.

    Dưới đây là ngày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần:

    STTNgày dương lịchNgày âm lịchNgày can chi
    101/06/202506/05/2025Nhâm Dần
    208/06/202513/05/2025Mậu Thân
    310/06/202515/05/2025Canh Tuất
    414/06/202519/05/2025Giáp Dần
    516/06/202521/05/2025Bính Thìn
    620/06/202525/05/2025Canh Thân
    726/06/202502/06/2025Bính Dần

    Ngày xấu nên tránh làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần

    Trong tháng 6 năm 2025, có những ngày hoàng đạo rất thích hợp để tiến hành khởi công, song cũng có những ngày xấu cần tránh để hạn chế rủi ro và tai ương không mong muốn.

    Dưới đây là ngày xấu nên tránh làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần

    STTNgày dương lịchNgày âm lịchNgày can chi
    103/06/202508/05/2025Ất Tỵ
    206/06/202511/05/2025Mậu Ngọ
    309/06/202514/05/2025Kỷ Dậu
    411/06/202516/05/2025Nhâm Tý
    517/06/202522/05/2025Đinh Tỵ
    623/06/202528/05/2025Quý Hợi

    Ngày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần? Ngày xấu nên tránh làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi DầnNgày tốt làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần? Ngày xấu nên tránh làm nhà tháng 6 2025 cho tuổi Dần (Hình từ Internet)

    Chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở có những quyền gì?

    Căn cứ Điều 10 Luật Nhà ở 2023 quy định về quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:

    (1) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các quyền sau đây:

    - Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;

    - Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm;

    - Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về đất đai;

    - Bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    + Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở và các quyền khác theo quy định của pháp luật; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho đối tượng không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó.

    + Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về quyền của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;

    - Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu chung, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở;

    - Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng;

    - Được bảo hộ quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2023;

    - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở;

    - Quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền quy định tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở được thực hiện quyền trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở.

    Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

    Căn cứ Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

    - Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    - Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;

    + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023.

    - Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    80