Danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập

Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập

Nội dung chính

    Danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập

    Ngày 27 tháng 6 năm 2025, Uỷ ban thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thành lập TAND cấp tỉnh và TAND khu vực, thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND cấp tỉnh và TAND khu vực.

    Theo đó, Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập.

    Dưới đây là danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập:

    >>> Xem thêm: Chi tiết địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM từ 01/7/2025

    (*)  Tòa án nhân dân tại TPHCM - Cấp tỉnh:

    Thành lập Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương.

    (*)  Tòa án nhân dân tại TPHCM - Khu vực:

    STTTên của Tòa án nhân dân khu vựcPhạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vựcTòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây
    1Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội.Quận 3, Quận 1, Quận 4
    2Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh.Thủ Đức
    3Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ.Quận 5, Quận 6, Quận 11
    4Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Điện Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hóa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn.Quận 10, Tân Bình
    5Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thanh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.Bình Thạnh, Phú Nhuận
    6Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà Bè, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Thuận, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy Đông, Tân Kiểng, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An.Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ
    7Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thống Tây Hội, An Hội Tây.Gò Vấp, Quận 12
    8Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm.Củ Chi, Hóc Môn
    9Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh.Tân Phú, Bình Tân
    10Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng.Bình Chánh, Quận 8
    11Tòa án nhân dân khu vực 11 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn.Vũng Tàu, Côn Đảo
    12Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha.Phú Mỹ, Bà Rịa
    13Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền.Long Đất
    14Tòa án nhân dân khu vực 14 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu.Châu Đức, Xuyên Mộc
    15Tòa án nhân dân khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An.Thủ Dầu Một
    16Tòa án nhân dân khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Thạnh, Tân Đông Hiệp.Thuận An, Dĩ An
    17Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân.Tân Uyên, Bắc Tân Uyên
    18Tòa án nhân dân khu vực 18 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên.Bến Cát, Dầu Tiếng
    19Tòa án nhân dân khu vực 19 - Thành phố Hồ Chí MinhĐối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh: An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng.Bàu Bàng, Phú Giáo

    Danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập

     Danh sách tòa án nhân dân tại TPHCM từ ngày 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ tòa án tại TPHCM (TAND khu vực) theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ tòa án tại TPHCM được quy định như sau:

    1. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của tòa án tại TPHCM (TAND khu vực) được xác định tương ứng với phạm vi địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, trừ trường hợp quy định tại mục (2) và (3).

    2. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc phá sản được quy định như sau:

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.

    3. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ được quy định như sau:

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 14 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Tây Ninh và Vĩnh Long.

    4. Địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định, bảo đảm gần dân, sát dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi tham gia tố tụng.

    >> Xem thêm: Quyết định 81 TANDTC PC 2025 phê duyệt định hướng nghiên cứu khoa học năm 2026 của Tòa án nhân dân tối cao ra sao?

    saved-content
    unsaved-content
    1