Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025?

Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025? Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là những bậc quân hàm loại nào?

Nội dung chính

    Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025?

    Ngày 03/7/2025, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.

    Theo đó, tại Điều 8 Thông tư 241/2017/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 65/2025/TT-BQP) quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    (1) Người có đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:

    - Phẩm chất chính trị, đạo đức thực hiện theo quy định tại Thông tư 05/2019/TT-BQP quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam; Điều 10 Thông tư 263/2013/TT-BQP quy định về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu, cơ mật trong Quân đội và có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.

    - Sức khỏe:

    Đủ tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

    - Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đào tạo từ sơ cấp trở lên.

    (2) Không tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với người thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư 05/2019/TT-BQP; Điều 11 Thông tư 263/2013/TT-BQP.

    *Trên đây là thông tin về "Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025?"

    Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025?

    Chính thức điều chỉnh tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp chi tiết từ ngày 1/7/2025? (Hình từ Internet)

    Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là những bậc quân hàm loại nào?

    Căn cứ  tại Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

    Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
    1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
    a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
    b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
    c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
    d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
    đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
    e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
    g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
    2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
    a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
    b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
    c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
    3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

    Như vậy, bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là những bậc quân hàm loại sau đây:

    - Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

    - Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.

    - Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

    Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu?

    Căn cứ tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

    Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
    1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
    a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
    b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
    a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
    b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
    c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
    3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
    4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
    Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

    Như vậy, thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình sẽ được quy định như sau:

    - Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.

    - Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

    saved-content
    unsaved-content
    54