Cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025)

Ngày 13/6/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 54/2025/QĐ-UBND cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025).

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025)

    Dưới đây là cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025): 

    (1) Quyết định 54/2025/QĐ-UBND

    Ngày 13/6/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 54/2025/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 trên địa bàn thành phố Sơn La, thị xã Mộc Châu, huyện Thuận Châu.

    Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 54/2025/QĐ-UBND điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 để áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 trên địa bàn thành phố Sơn La, thị xã Mộc Châu, huyện Thuận Châu như sau:

    - Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBNDQuyết định 33/2020/QĐ-UBNDQuyết định 01/2022/QĐ-UBNDQuyết định 43/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh (có Phụ lục I và Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03 kèm theo); Điều chỉnh bỏ mục VII Phần B Bảng 5.1 - Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

    - Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.3 - Huyện Thuận Châu ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND. (có Phụ lục II và Biểu số 01, Biểu số 02 kèm theo).

    - Điều chỉnh cụm từ “Huyện Mộc Châu” tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBNDQuyết định 33/2020/QĐ-UBNDQuyết định 07/2021/QĐ-UBNDQuyết định 19/2023/QĐ-UBNDQuyết định 43/2024/QĐ-UBNDQuyết định 51/2024/QĐ-UBND và Quyết định 65/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh thành “Thị xã Mộc Châu”.

    Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Thị xã Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định 51/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh (có Phụ lục III và Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03 kèm theo).

    (2) Quyết định 51/2024/QĐ-UBND

    Ngày 22/11/2024, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 51/2024/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên địa bàn các huyện Mộc Châu, Mường La, Mai Sơn, Sốp Cộp, Sông Mã, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

    (3) Quyết định 43/2024/QĐ-UBND 

    Ngày 31/10/2024, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

    (4) Quyết định 19/2023/QĐ-UBND

    Ngày 27/06/2023, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

    (5) Quyết định 01/2022/QĐ-UBND

    Ngày 14/01/2022, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 01/2022/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

    (6) Quyết định 34/2022/QĐ-UBND

    Ngày 21/11/2022, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBNDQuyết định 01/2022/QĐ-UBND

    (7) Quyết định 07/2021/QĐ-UBND

    Ngày 27/04/2021, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 07/2021/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

    (8) Quyết định 33/2020/QĐ-UBND

    Ngày 14/07/2020, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

    (9) Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

    Ngày 31/12/2019, UBND tỉnh Sơn La đã ban hànhQuyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

    Cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025)Cập nhật bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (từ 13/6/2025) (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 khi nào được áp dụng?

    Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 54/2025/QĐ-UBND quy định về điều khoản thi hành như sau:

    Điều 3. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    2. Các nội dung khác không điều chỉnh thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022, Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023, Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024, Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 và Quyết định số 65/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

    Theo đó, bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 được áp dụng từ ngày 13/6/2025 đến hết ngày 31/12/2025 

    Nội dung quản lý nhà nước về đất đai 

    Căn cứ tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 thì nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    - Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    - Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    - Quản lý tài chính về đất đai.

    - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    - Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    - Thống kê, kiểm kê đất đai.

    - Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    - Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    - Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    18