Cấp hiệu kiểm lâm là gì?

Theo quy định mới nhất thì cấp hiệu kiểm lâm là gì? Em nghe nói đã có quy định mới về vấn đề này, anh chị có thể cung cấp thông tin giúp em được không ạ?

Nội dung chính

    Theo quy định tại Mục V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 01/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/2/2019) về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng thì:

    Chất liệu bằng vải tơ màu xanh.

    Cấp hiệu đeo trên cầu vai áo xuân hè, thu đông và lễ phục có hình chữ nhật một đầu vát nhọn cân, kích thước rộng 45 mm, dài 125 mm, độ chếch đầu nhọn rộng 35 mm, có cách hình vuông, chìm, nổi; ở giữa cấp hiệu có vạch dệt bằng tơ màu vàng hoặc màu đỏ, 3 mặt viền 01 ly bằng vải thun màu đỏ; sao đính trên cấp hiệu bằng kim loại màu vàng có đường kính 20 mm; trên các cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh.

    Cấp hiệu đeo trên ve cổ áo có hình bình hành, kích thước 55 x 32 mm, có cách hình vuông, chìm nổi, phía mặt sau có ghim để cài ve cổ áo.

    1. Cấp hiệu đeo trên cầu vai áo

    a) Chức danh lãnh đạo

    Chức vụ

    Cấp hiệu

    Mu số

    Người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

    2 sao và cành lá màu vàng

    Mẫu số 5a

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

    1 sao và cành lá màu vàng

    Mẫu số 5b

    Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

    4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

    Mẫu số 5c

    Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

    3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

    Mẫu số 5d

    Người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

    Mẫu số 5đ

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

    Mẫu số 5e

    Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

    Mẫu số 5g

    Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

    Mẫu số 5h

    Người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

    2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

    Mẫu số 5i

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

    1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

    Mẫu số 5k

    Trưởng Trạm Kiểm lâm

    4 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 5l

    Phó trưởng Trạm Kiểm lâm

    3 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 5m

     

    CẤP HIỆU KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 5a. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 5b. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 5c. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 5d. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 5đ. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MU SỐ 5e. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 5g. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 5h. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 5i. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

    MẪU S 5k. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

    MẪU SỐ 5l. TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 5m. PHÓ TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM


    b) Chức danh chuyên môn, nghiệp vụ

    Chức vụ

    Cấp hiệu

    Mẫu số

    Kiểm lâm viên cao cấp

    3 sao màu vàng, 2 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 6a

    Kiểm lâm viên chính

    2 sao màu vàng, 2 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 6b

    Kiểm lâm viên

    2 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 6c

    Kiểm lâm viên trung cấp

    1 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 6d

    Nhân viên Kiểm lâm khác

    1 vạch ngang màu đỏ

    Mẫu số 6đ

     

    CẤP HIỆU KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 6a. KIỂM LÂM VIÊN CAO CẤP

    MẪU SỐ 6b. KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH

    MẪU SỐ 6c. KIỂM LÂM VIÊN

    MẪU SỐ 6d. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP

    MẪU SỐ 6đ. NHÂN VIÊN KIỂM LÂM KHÁC


    2. Cấp hiệu đeo trên ve cổ áo

    a) Chức danh lãnh đạo

    Chức v

    Cấp hiệu

    Mẫu số

    Người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

    2 sao ở giữa màu vàng, xung quanh viền màu vàng

    Mẫu số 7a

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

    1 sao ở giữa màu vàng, xung quanh viền màu vàng

    Mẫu số 7b

    Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

    4 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7c

    Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

    3 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7d

    Người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7đ

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7e

    Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    2 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7g

    Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

    1 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7h

    Người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

    2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7i

    Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

    1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7k

    Trưởng Trạm Kiểm lâm

    4 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7l

    Phó trưởng Trạm Kiểm lâm

    3 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

    Mẫu số 7m

     

    CẤP HIỆU KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 7a. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 7b. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 7c. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU 7d. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

    MẪU SỐ 7đ. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 7e. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 7g. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 7h. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

    MẪU SỐ 7i. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RNG PHÒNG HỘ

    MẪU SỐ 7k. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

    MẪU SỐ 7l. TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 7M. PHÓ TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM


    b) Chức danh chuyên môn, nghiệp vụ

    Chức vụ

    Cấp hiệu

    Mẫu số

    Kiểm lâm viên cao cấp

    3 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, không có viền

    Mẫu số 8a

    Kiểm lâm viên chính

    2 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, không có viền

    Mẫu số 8b

    Kiểm lâm viên

    2 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, không có viền

    Mẫu số 8c

    Kiểm lâm viên trung cấp

    1 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, không có viền

    Mẫu số 8d

    Nhân viên Kiểm lâm khác

    1 vạch dọc màu trắng, không có viền

    Mẫu số 8đ

     

    CẤP HIỆU KIỂM LÂM

    MẪU SỐ 8a. KIỂM LÂM VIÊN CAO CẤP

    MẪU SỐ 8b. KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH

    MẪU SỐ 8c. KIỂM LÂM VIÊN

    MẪU SỐ 8d. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP

    MẪU SỐ 8đ. NHÂN VIÊN KIỂM LÂM KHÁC


    Người giữ chức danh lãnh đạo Kiểm lâm các cấp sử dụng cấp hiệu theo chức danh lãnh đạo.

    Trên đây là nội dung quy định về cấp hiệu kiểm lâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 01/2019/NĐ-CP.

    Trân trọng!

    saved-content
    unsaved-content
    2519