Ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025

Chính phủ đã thông qua Nghị quyết 155/NQ-CP ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15, trong đó yêu cầu Bộ Xây dựng trình ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025.

Nội dung chính

    Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội

    Khoản 3 Điều 7 Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội như sau:

    Điều 7. Thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
    ...
    2. Việc thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được thực hiện lồng ghép trong thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng và do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    3. Trường hợp công trình xây dựng nhà ở xã hội thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đề xuất áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn, đáp ứng yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì được miễn giấy phép xây dựng.
    ...

    Ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025

    Ngày 01/06/2025, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết 155/NQ-CP ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    Theo tiểu mục 1 mục II Nghị quyết 155/NQ-CP về nhiệm vụ, tiến độ thực hiện Kế hoạch như sau: 

    II. NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
    1. Xây dựng văn bản quy định chi tiết và biện pháp thi Nghị quyết
    a) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan khẩn trương nghiên cứu, xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành, bao gồm các nội dung được giao tại Nghị quyết số 201/2025/QH15, cụ thể:
    - Giao chủ đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư không thông qua đấu thầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không sử dụng vốn đầu tư công.
    - Thủ tục thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng và áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình xây dựng nhà ở xã hội.
    - Xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
    - Biện pháp thi hành thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
    Thời hạn: Trình Chính phủ ban hành trong tháng 6 năm 2025, bảo đảm có hiệu lực đồng bộ với Nghị quyết số 201/2025/QH15.
    ...

    Như vậy, Chính phủ yêu cầu ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025.

    Ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025Ban hành Nghị định miễn giấy phép xây dựng nhà ở xã hội trong tháng 6/2025 (Hình từ Internet)

    Tải file Nghị quyết 155/NQ-CP Kế hoạch triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội

    Tải file Nghị quyết 155/NQ-CP Kế hoạch triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội

    Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

    Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Ngoài ra, các đối tượng này cần đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 78 Luật Nhà ở 2023, điều kiện về nhà ở quy định tại Điều 29, điều kiện về thu nhập quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    122