11:50 - 19/12/2024

Từ chỉ sự vật là gì? Kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ? Từ chỉ sự vật học ở lớp mấy?

Theo chương trình mới hiện nay thì Từ chỉ sự vật học ở lớp mấy? Từ chỉ sự vật là gì, kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ?

Nội dung chính


    Từ chỉ sự vật là gì? Kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ?

    Các bạn học sinh có thể tham khảo về Từ chỉ sự vật là gì và Kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ dưới đây:

    Từ chỉ sự vật là gì? Kèm ví dụ và bài tập

    Từ chỉ sự vật là những từ dùng để gọi tên những thứ có thật trong cuộc sống, bao gồm:

    Con người: bố, mẹ, thầy, cô, bạn, bác sĩ,...

    Con vật: chó, mèo, chim, cá, trâu, bò,...

    Cây cối: cây bàng, cây phượng, cây mít, hoa hồng,...

    Đồ vật: bút, sách, vở, bàn, ghế, nhà, xe,...

    Cảnh vật: biển, núi, sông, hồ, rừng,...

    Hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão, sấm sét,...

    *Ví dụ:

    Trong câu: "Cô giáo đang viết lên bảng." Từ "bảng" là từ chỉ sự vật (đồ vật).

    Trong câu: "Chú chó đang đuổi theo con mèo." Cả "chó" và "mèo" đều là từ chỉ sự vật (con vật).

    *Một số bài tập về từ chỉ sự vật

    Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong các câu sau:

    Mẹ em đang nấu cơm ở bếp.

    Bầu trời hôm nay thật xanh.

    Chú gà trống gáy vang cả xóm.

    Em rất thích đọc sách.

    Con sông quê em rất trong.

    Bài 2: Điền vào chỗ trống từ chỉ sự vật thích hợp:

    ... đang đậu trên cành cây.

    Em đang ngồi học bài ở ... .

    Mẹ em đang tưới ... trong vườn.

    Bố em đang lái ... đi làm.

    Em rất thích ăn ... .

    Bài 3: Tìm 5 từ chỉ sự vật thuộc mỗi loại sau:

    Con người:

    Con vật:

    Cây cối:

    Đồ vật:

    Cảnh vật:

    Bài 4: Đặt câu với các từ chỉ sự vật sau:

    Bàn:

    Mèo:

    Sông:

    Cây bút:

    Nhà:

    Bài 5: Tìm những từ chỉ sự vật trong một đoạn văn ngắn (bạn tự chọn).

    *Lưu ý: Thông tin về từ chỉ sự vật chỉ mang tính chất tham khảo./.

    Từ chỉ sự vật là gì? Kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ? Từ chỉ sự vật học ở lớp mấy?

    Từ chỉ sự vật là gì? Kèm theo ví dụ và bài tập đầy đủ? Từ chỉ sự vật học ở lớp mấy? (Hình từ Internet)

    Từ chỉ sự vật học ở lớp mấy?

    Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì nội dung yêu cầu cần đạt đối với môn Tiếng Việt lớp 1 như sau:

    KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

    1.1. Âm, vần, thanh; chữ và dấu thanh

    1.2. Quy tắc chính tả phân biệt: c và k, g và gh, ng và ngh

    1.3. Quy tắc viết hoa: viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng

    2. Vốn từ theo chủ điểm: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi

    3. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu

    4.1. Từ xưng hô thông dụng khi giao tiếp ở nhà và ở trường

    4.2. Một số nghi thức giao tiếp thông dụng ở nhà và ở trường: chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, xin phép

    5. Thông tin bằng hình ảnh (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)

    Như vậy, đối chiếu quy định trên có thể thấy rằng từ chỉ sự vật học sinh sẽ được học ở môn Tiếng Việt lớp 1.

    Tham khảo đầy đủ giáo án Tiếng Việt lớp 1?

    Giáo viên có thể tham khảo Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức sau đây để có thể soạn cho mình một giáo án dạy học cho năm học mới:

    Tuần 1

    Làm quen với trường lớp, bạn bè; làm quen với đồ dùng học tập

    Làm quen với tư thế đọc, viết, nói, nghe

    Làm quen với các nét cơ bản, các chữ số và dấu thanh; làm quen với bảng chữ cái

    Làm quen với các nét cơ bản, các chữ số và dấu thanh; làm quen với bảng chữ cái

    Ôn luyện các nét cơ bản và chữ số

    Tuần 2

    Bài 1: A, a

    Bài 2: B, b, `

    Bài 3: C, c, ´

    Bài 4: E, e, Ê, ê

    Bài 5: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 3

    Bài 6: O, o, ˀ

    Bài 7: Ô, ô, .

    Bài 8: D, d, Đ, đ

    Bài 9: Ơ, ơ, ˜

    Bài 10: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 4

    Bài 11: I, i, K, k

    Bài 12: H, h, L, l

    Bài 13: U, u, Ư, ư

    Bài 14: Ch, ch, Kh, kh

    Bài 15: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 5

    Bài 16: M, m, N, n

    Bài 17: G, g, Gi, gi

    Bài 18: Gh, gh, Nh, nh

    Bài 19: Ng, ng, Ngh, ngh

    Bài 20: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 6

    Bài 21: R, r, S, s

    Bài 22: T, t, Tr, tr

    Bài 23: Th, th, ia

    Bài 24: ua, ưa

    Bài 25: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 7

    Bài 26: Ph, ph, Qu, qu

    Bài 27: V, v, X, x

    Bài 28: Y, y

    Bài 29: Luyện tập chính tả

    Bài 30: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 8

    Bài 31: an, ăn, ân

    Bài 32: on, ôn, ơn

    Bài 33: en, ên, in, un

    Bài 34: am, ăm, âm

    Bài 35: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 9

    Bài 36: om, ôm, ơm

    Bài 37 : em, êm, im, um

    Bài 38 : ai, ay, ây

    Bài 39: oi, ôi, ơi

    Bài 40: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 10

    Bài 41: ui, ưi

    Bài 42 : ao, eo

    Bài 43: au, âu, êu

    Bài 44: iu, ưu

    Bài 45: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 11

    Bài 46: ac, ăc, âc

    Bài 47: oc, ôc, uc, ưc

    Bài 48: at, ăt, ât

    Bài 49: ot, ôt, ơt

    Bài 50: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 12

    Bài 51: et, êt, it

    Bài 52 : ut, ưt

    Bài 53: ap, ăp, âp

    Bài 54: op, ôp, ôp

    Bài 55: Ôn tập và kể chuyện

    Bài 56: ep, êp, ip, up

    Bài 57: anh, ênh, inh

    Bài 58: ach, êch, ich

    Bài 59: ang, ăng, âng

    Bài 60: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 13

    Bài 61: ong, ông, ung, ưng

    Bài 62: iêc, iên, iêp

    Bài 63 : iêng, iêm, yên

    Bài 64: iêt, iêu, yêu

    Bài 65: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 14

    Bài 66: uôi, uôm

    Bài 67: uôc, uôt

    Bài 68: uôn, uông

    Bài 69: ươi, ươu

    Bài 70: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 15

    Bài 71: ươc, ươt

    Bài 72: ươm, ươp

    Bài 73: uơn, ương

    Bài 74: oa, oe

    Bài 75: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 16

    Bài 76: oan, oăn, oat, oăt

    Bài 77: oai, uê, uy

    Bài 78: uân, uât

    Bài 79: uyên, uyêt

    Bài 80: Ôn tập và kể chuyện

    Tuần 17

    Bài 81: Ôn tập

    Bài 82: Ôn tập

    Bài 83: Ôn tập

    Tuần 18

    TỔNG KẾT, ÔN TẬP (HOẶC DỰ TRỮ)

    Theo đó, Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức sẽ có 17 tuần học và 1 tuần thứ 18 là tuần tổng kết và dự trữ.

    14