14:16 - 25/09/2024

Trường quân đội có xét học bạ không 2024?

Trường quân đội có xét học bạ không 2024? Theo quy định hiện nay thì tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Nội dung chính


    Trường quân đội có xét học bạ không 2024?

    Theo thông tin mới nhất từ Bộ Quốc phòng, năm 2024 các trường quân đội sẽ xét tuyển với 02 điểm mới so với trước đây trong phương thức tuyển sinh quân đội như sau:

    (1) Chỉ tiêu xét tuyển là 20% đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM.

    (2) Chỉ tiêu xét tuyển là 10% đối với phương thức xét tuyển dựa trên học bạ (điểm học bạ các năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên, các tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7,5 trở lên), trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện quân y.

    Phương thức xét tuyển còn lại của trường quân đội là:

    - Xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT theo quy định của Bộ Quốc phòng;

    - Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.

    Như vậy, năm 2024, trường quân đội sẽ lấy chỉ tiêu xét học bạ là 10%, trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện quân y.

     

    Trường quân đội có xét học bạ không 2024? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

    Tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có quy định tiêu chuẩn chung:

    Tiêu chuẩn của sĩ quan

    1. Tiêu chuẩn chung:

    a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

    b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

    ...

    Như vậy, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

    - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    - Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

    - Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

    - Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

    - Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

    - Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

    Sĩ quan Quân đội có những chức vụ cơ bản nào?

    Tại Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định về chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

    - Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

    - Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

    - Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

    - Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;

    - Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

    - Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

    - Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

    - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

    - Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

    - Trung đội trưởng.

     

    1