Trung tâm thực nghiệm cây trồng và vật nuôi được đánh giá, xếp hạng dựa trên những yếu tố nào?
Nội dung chính
Trung tâm thực nghiệm cây trồng và vật nuôi được đánh giá, xếp hạng dựa trên những yếu tố nào?
Chấm điểm xếp hạng Trung tâm thực nghiệm cây trồng, vật nuôi được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành, theo đó:
Số TT | Tiêu chí | Điểm | Ghi chú |
I | Phạm vi, quy mô hoạt động | 40 | Riêng |
1 | Phạm vi hoạt động | 20 |
|
| Liên tỉnh | 20 |
|
| Trong tỉnh | 10 |
|
2 | Quy mô hoạt động | 20 |
|
| Từ 10 đơn vị trực thuộc trở lên | 20 |
|
| Từ 6 đến 9 đơn vị trực thuộc | 15 |
|
| Dưới 6 đơn vị trực thuộc | 10 |
|
II | Biên chế và chất lượng nguồn nhân lực | 30 |
|
1 | Biên chế của đơn vị | 15 |
|
| Từ 150 người trở lên | 15 |
|
| Từ 90 người đến dưới 150 người | 10 |
|
| Dưới 90 người | 05 |
|
2 | Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị) | 15 |
|
| 70% trở lên | 15 |
|
| Từ 50% đến dưới 70% | 10 |
|
| Dưới 50% viên chức | 5 |
|
III | Kết quả hoạt động (Doanh thu từ các hoạt động của đơn vị tình bình quân trong 3 năm thực hiện liên kề và kế hoạch năm xếp hạng) | 30 |
|
| Từ 6 tỷ VNĐ trở lên/năm | 30 |
|
| Từ 4 đến dưới 6 tỷ VNĐ/năm | 20 |
|
| Dưới 4 tỷ VNĐ/năm | 10 |
|
HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên
HẠNG III: Dưới 70 điểm.
Trên đây là tư vấn về chấm điểm xếp hạng Trung tâm thực nghiệm cây trồng, vật nuôi.