BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP
THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ
công lập, sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch
này là đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập có tư cách pháp nhân, có tài khoản,
có con dấu riêng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công được quy định tại Điều 15 Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg và các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập khác (chưa được
quy định tại Quyết định này) đang hoạt động trong ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn, thuộc các loại hình tổ chức sau đây:
1. Trung tâm Khuyến nông (hoặc
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư).
2. Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn;
3. Các Đoàn điều tra quy hoạch
nông, lâm nghiệp, thuỷ lợi;
4. Các trạm, trại, trung tâm: bảo
vệ thực vật, bảo vệ động vật, thú y, nhân giống hoặc thực nghiệm cây trồng, vật
nuôi, thuỷ sản;
5. Các Ban quản lý cảng cá, bến
cá thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý;
6. Các Ban quản lý rừng đặc dụng
(vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên
cứu, thực nghiệm khoa học);
7. Các Ban quản lý rừng phòng hộ
(từ lâm trường được chuyển đổi thành Ban quản lý rừng);
Điều 2. Đối
tượng không áp dụng
1. Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập không có tư cách pháp nhân, trực thuộc đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập tại Điều 1 Thông tư liên tịch này. Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị này được áp dụng mức phụ cấp chức vụ tương đương
phụ cấp chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập được xếp hạng.
2. Đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo
đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên, thuộc các loại hình tổ chức nêu tại
Điều 1 Thông tư liên tịch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định chuyển đổi thành doanh nghiệp, thực hiện xếp hạng doanh nghiệp
theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp; các cơ sở dạy nghề (trường hoặc trung tâm); các tổ chức
khoa học và công nghệ; các cơ sở khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; các tạp
chí thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, thực hiện theo hướng dẫn về
xếp hạng của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về giáo dục và đào tạo, lao động -
thương binh và xã hội, khoa học và công nghệ, y tế, thông tin và truyền thông.
Điều 3. Mục
đích, nguyên tắc và thời hạn thực hiện xếp hạng
1. Việc xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập nhằm xác định cụ thể mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và trưởng, phó các tổ chức giúp việc
cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập; xác định vị trí, quy mô
tổ chức của từng đơn vị phù hợp với phân cấp quản lý.
2. Việc xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập phải bảo đảm phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động
và khả năng đầu tư, phát triển đối với từng loại hình tổ chức thuộc ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn và được xác định theo các tiêu chí tại các Phụ lục
kèm theo Thông tư liên tịch này.
Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập chưa quy định rõ loại hình tổ chức hoặc đã được quy định tại Điều 15 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg nhưng do có vị trí đặt trực
thuộc tổng cục, cục, tổng công ty, công ty nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi
chung là Sở), công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thì phải xếp hạng
phù hợp với quy định tại Chương II Thông tư liên tịch này để bảo đảm tương quan
hợp lý về áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp so với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch
vụ công lập không quy định tiêu chí xếp hạng cụ thể thì thực hiện xếp hạng theo
nguyên tắc:
a) Việc xếp hạng các đơn vị trực
thuộc cơ quan quản lý cấp trên thì xếp hạng cao hơn đơn vị trực thuộc cơ quan
quản lý cấp dưới liền kề;
b) Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị được áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương của cơ quan quản lý trực tiếp của đơn
vị sự nghiệp, dịch vụ công lập đó.
4. Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập đã được xếp hạng mà trong quá trình hoạt động nếu đủ điều kiện xếp hạng
lại theo các tiêu chí quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xếp hạng lại sau thời hạn
5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định xếp hạng. Các trường hợp đặc biệt
dưới đây thực hiện xếp hạng như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập chuyển đổi loại hình tổ chức, thay đổi vị trí cấp quản lý trực tiếp, hợp
nhất hoặc chia tách (gọi chung là sắp xếp lại tổ chức) thì cơ quan có thẩm quyền
xem xét xếp lại hạng ngay từ thời điểm quyết định sắp xếp lại tổ chức đối với
đơn vị đó khi có hiệu lực thi hành;
b) Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập nếu được đầu tư phát triển liên tục đạt tiêu chí xếp hạng cao hơn theo quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trước thời hạn 5 năm
thì được xem xét xếp hạng sớm hơn vào hạng liền kề, nhưng không dưới 3 năm (đủ
36 tháng).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XẾP HẠNG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP
Điều 4. Xếp
hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
1. Trung tâm Khuyến nông-Khuyến
ngư Quốc gia, Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo tương đương cấp vụ thuộc Bộ (người đứng đầu đơn vị: 1,0; cấp phó của
người đứng đầu đơn vị: 0,8; Trưởng phòng và tương đương: 0,6; Phó Trưởng phòng
và tương đương: 0,4).
2. Trung tâm Khuyến nông; Trung
tâm Khuyến nông-Khuyến ngư cấp tỉnh xếp: hạng hai, hạng ba, (phụ lục 1).
3. Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn cấp tỉnh xếp: hạng hai, hạng ba (phụ lục 2).
4. Các Đoàn điều tra quy hoạch
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi thuộc tỉnh: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục
3).
5. Các Trạm, Trại, Trung tâm: bảo
vệ thực vật, bảo vệ động vật, thú y, nhân giống hoặc thực nghiệm cây trồng vật
nuôi, thủy sản: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 4).
6. Các Ban quản lý cảng cá, bến
cá: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 5).
7. Các Ban quản lý rừng đặc dụng:
vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu
thực nghiệm khoa học (phụ lục 6):
a) Vườn Quốc gia: xếp hạng một,
hạng hai, hạng ba; trong đó, vườn Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xếp hạng một, hạng hai và vườn quốc gia thuộc địa phương quản
lý xếp hạng hai, hạng ba.
b) Ban quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: xếp hạng
hai, hạng ba.
8. Các Ban quản lý rừng phòng hộ:
xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 7).
Việc xếp hạng theo quy định tại Thông
tư liên tịch này đối với Ban quản lý rừng phòng hộ được chuyển đổi từ lâm trường
quốc doanh, có tư cách pháp nhân.
Điều 5. Bảng
hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập
TT
|
Chức
danh lãnh đạo
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
Hạng
3
|
1
|
Người đứng đầu đơn vị
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn
vị
|
0,7
|
0,5
|
0,4
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương
đương
|
0,3
|
0,25
|
0,2
|
Chương III
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
XẾP HẠNG
Điều 6. Thẩm
quyền quyết định xếp hạng
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
trực thuộc Bộ;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc tỉnh quản lý;
3. Bộ trưởng quản lý ngành, Hội
đồng quản trị các tổng công ty và tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập trực thuộc hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị xếp hạng
1. Tờ trình đề nghị xếp hạng;
2. Quyết định thành lập tổ chức
hoặc chuyển đổi tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp xếp hạng
theo tiêu chí tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài
các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
3. Kết quả tính điểm theo tiêu chí,
trên cơ sở số liệu bình quân của 3 năm liền kề với năm đề nghị xếp hạng;
4. Danh sách cán bộ, công chức,
viên chức đang làm việc tại đơn vị (áp dụng đối với đơn vị có tiêu chí xếp hạng);
5. Báo cáo nguồn thu, chi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt của 3 năm trước liền kề với năm đề nghị xếp hạng;
6. Bảng kê dây chuyền và trang
thiết bị cơ bản phục vụ công tác chuyên môn;
7. Các tài liệu khác có liên
quan đến các tiêu chí để xếp hạng.
Điều 8. Cơ
quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
1. Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng
của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền xếp hạng của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh
quản lý.
3. Cơ quan tổ chức cán bộ của
các bộ, ngành hoặc tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng của các
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn do Bộ, ngành, tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước quản lý.
Điều 9. Thời
hạn quyết định xếp hạng
Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng phải có quyết định xếp
hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu
lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp,
dịch vụ công lập chưa được quy định trong Thông tư liên tịch này được vận dụng
xếp hạng theo nguyên tắc quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3 Thông
tư liên tịch này.
3. Các Ban quản lý dự án thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương được vận dụng xếp hạng theo
hướng dẫn của Thông tư liên tịch này như sau:
a) Ban quản lý các Dự án nông
nghiệp, Ban quản lý Trung ương các Dự án thuỷ lợi, Ban quản lý các dự án lâm
nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: xếp hạng một;
b) Ban quản lý đầu tư và xây dựng
thuỷ lợi khu vực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xếp hạng một, hạng
hai (theo hướng dẫn tính điểm tại Phụ lục 8);
c) Ban quản lý dự án công trình
thuỷ lợi cấp tỉnh: Xếp hạng hai, hạng ba (theo hướng dẫn tính điểm tại phụ lục
8).
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Những đơn vị đã được xếp hạng
kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành phải xếp hạng lại cho
phù hợp.
2. Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền xếp hạng hồ sơ đề nghị xếp
hạng chậm nhất là sau 30 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực
thi hành.
3. Sau khi có quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập,
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quyết định lại mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối
với các đối tượng được hưởng, kể từ ngày đơn vị được xếp hạng.
4. Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành và các
tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập, hàng năm theo định kỳ vào ngày 15 tháng 3 năm sau gửi báo cáo của năm trước
liền kề về tình hình thực hiện xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
do mình quản lý theo phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
Trần Văn Tuấn
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cao Đức Phát
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN và PTNT;
- Vụ TCCB (Bộ NN và PTNT);
- Vụ Tổ chức Biên chế (Bộ Nội vụ);
- Lưu: VT (Bộ NN&PTNT); VT (Bộ Nội vụ ).
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG, TRUNG
TÂM KHUYẾN NÔNG-KHUYẾN NGƯ
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
I
|
Phạm vi, quy mô hoạt động
|
50
|
|
1
|
Tỷ lệ nhân khẩu nông nghiệp trên
tổng dân số của địa phương
|
10
|
|
|
Từ trên 80% trở lên dân số của
địa phương
|
10
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% nhân khẩu
nông nghiệp
|
07
|
|
|
Dưới 50%
|
05
|
|
2
|
Tỷ lệ diện tích phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên tổng diện tích của địa phương
|
10
|
|
|
Từ 80% trở lên
|
10
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
07
|
|
|
Dưới 60%
|
05
|
|
3
|
Tổ chức
bộ máy
|
15
|
|
|
Từ 15 đầu mối trực thuộc trở
lên
|
15
|
|
|
Từ 8 đến 14 đầu mối trực thuộc
|
10
|
|
|
Dưới 8 đầu mối
|
05
|
|
4
|
Phạm vi hoạt động
|
10
|
|
|
Liên tỉnh
|
10
|
|
|
Trong một tỉnh
|
05
|
|
5
|
Địa bàn hoạt động
|
10
|
|
|
Miền Núi – Tây Nguyên
|
10
|
|
|
Trung Du
|
08
|
|
|
Đồng bằng
|
05
|
|
II
|
Biên chế và chất lượng
nguồn nhân lực
|
50
|
|
1
|
Biên chế
|
20
|
|
|
Từ 150 người trở lên
|
20
|
|
|
Từ 90 đến dưới 150 người
|
15
|
|
|
Dưới 90 người
|
10
|
|
2
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
30
|
|
|
Từ 60% trở lên
|
30
|
|
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
20
|
|
|
Dưới 40%
|
10
|
|
HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên
HẠNG III: Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
I
|
Quy mô tổ chức, địa bàn và phạm
vi quản lý
|
45
|
|
1
|
Số Trạm cấp nước sạch do Trung
tâm quản lý
|
25
|
|
|
Từ 30 trạm trở lên
|
25
|
|
|
Từ 20 đến dưới 30 trạm
|
20
|
|
|
Dưới 20 trạm
|
15
|
|
2
|
Địa bàn hoạt động
|
20
|
|
|
Miền núi, hải đảo, Tây nguyên
|
20
|
|
|
Trung du
|
15
|
|
|
Đồng bằng
|
10
|
|
II
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
20
|
|
|
Từ 70% trở lên
|
20
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
15
|
|
|
Dưới 50%
|
10
|
|
III
|
Số dân được hưởng lợi từ hoạt động
của Trung tâm
|
20
|
|
|
Trên 70% dân số trở lên được sử
dụng nước sạch
|
20
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% dân số được
sử dụng nước sạch
|
15
|
|
|
Dưới 50% dân số được sử dụng
nước sạch
|
10
|
|
IV
|
Cơ sở hạ tầng, thiết bị (*)
|
15
|
|
|
Giá trị tài sản, thiết bị trên
15 tỷ VNĐ
|
15
|
|
|
Giá trị tài sản, thiết bị từ
10 tỷ VNĐ đến dưới 15 tỷ VNĐ
|
10
|
|
|
Giá trị tài sản, thiết bị dưới
5 tỷ VNĐ
|
05
|
|
Ghi chú: (*) Giá trị tài sản,
thiết bị: Được tính là giá trị còn lại của tài sản và thiết bị, không bao gồm giá
trị tài sản là đất và giá trị các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn được giao quản lý.
HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên
HẠNG III: Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC ĐOÀN ĐIỀU TRA QUY HOẠCH
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ LỢI
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
1
|
Quy mô (Tổng diện tích đất phục
vụ sản xuất Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ sản)
|
40
|
|
Từ 1.000.000 ha trở lên
|
40
|
|
Từ 800.000 ha đến dưới
1.000.000 ha
|
30
|
|
Dưới 800.000 ha
|
20
|
2
|
Địa hình hoạt động
|
20
|
|
Miền núi, Tây nguyên
|
20
|
|
Trung du
|
15
|
|
Đồng bằng
|
10
|
3
|
Biên chế của đơn vị
|
20
|
|
Từ 100 người trở lên
|
20
|
|
Từ 70 đến dưới 100 người
|
15
|
|
Dưới 70 người
|
10
|
4
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
20
|
|
Từ 70% trở lên
|
20
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
15
|
|
Dưới 50%
|
10
|
Hạng II: Từ 70 điểm trở lên.
Hạng III : Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC TRẠM, TRẠI, TRUNG TÂM: BẢO
VỆ THỰC VẬT, BẢO VỆ ĐỘNG VẬT, THÚ Y, NHÂN GIỐNG HOẶC THỰC NGHIỆM CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI, THUỶ SẢN
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
I
|
Phạm vi, quy mô hoạt động
|
40
|
Riêng
|
1
|
Phạm vi hoạt động
|
20
|
|
|
Liên tỉnh
|
20
|
|
|
Trong tỉnh
|
10
|
|
2
|
Quy mô hoạt động
|
20
|
|
|
Từ 10 đơn vị trực thuộc trở
lên
|
20
|
|
|
Từ 6 đến 9 đơn vị trực thuộc
|
15
|
|
|
Dưới 6 đơn vị trực thuộc
|
10
|
|
II
|
Biên chế và chất lượng
nguồn nhân lực
|
30
|
|
1
|
Biên chế của đơn vị
|
15
|
|
|
Từ 150 người trở lên
|
15
|
|
|
Từ 90 người đến dưới 150 người
|
10
|
|
|
Dưới 90 người
|
05
|
|
2
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
15
|
|
|
70% trở lên
|
15
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
10
|
|
|
Dưới 50% viên chức
|
5
|
|
III
|
Kết quả hoạt động
(Doanh thu từ các hoạt động của
đơn vị tình bình quân trong 3 năm thực hiện liên kề và kế hoạch năm xếp hạng)
|
30
|
|
|
Từ 6 tỷ VNĐ trở lên/năm
|
30
|
|
|
Từ 4 đến dưới 6 tỷ VNĐ/năm
|
20
|
|
|
Dưới 4 tỷ VNĐ/năm
|
10
|
|
HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên
HẠNG III: Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 /12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ, BẾN CÁ
Số
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
I
|
Phạm vi, quy mô hoạt động
|
50
|
Riêng
|
1
|
Tổ chức quản lý cảng cá, bến
cá vùng neo đậu tàu đánh cá
|
10
|
|
|
Từ 7 cảng cá, bến cá, vùng neo
đậu tàu đánh cá trở lên
|
10
|
|
|
Dưới 7 cảng cá, bến cá, vùng
neo đậu tàu đánh cá trở lên
|
05
|
|
2
|
Phạm vi quản lý và phục vụ
|
10
|
|
|
Phục vụ các tàu cá trên vùng
hàng hải thuộc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10
|
|
|
Phục vụ các tàu đánh cá hoạt động
trên vùng hàng hải nội tỉnh
|
05
|
|
3
|
Số lượt tàu đánh cá ra vào cảng,
bến cá (tính bình quân trong 3 năm thực hiện liền kể và kế hoạch năm đề nghị
xếp hạng)
|
30
|
|
|
Từ 10.000 lượt/năm trở lên
|
30
|
|
|
Từ 7.000 đến dưới 10.000 lượt/năm
|
20
|
|
|
Dưới 7.000 lượt/năm
|
10
|
|
II
|
Biên chế và chất lượng
nguồn nhân lực
|
20
|
|
1
|
Biên chế
|
10
|
|
|
Trên 100 người
|
10
|
|
|
Dưới 100 người
|
05
|
|
2
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
10
|
|
|
Từ 60% trở lên
|
10
|
|
|
Dưới 60%
|
05
|
|
III
|
Kết quả hoạt động của đơn
vị
(Tính theo kết quả thu phí và lệ
phí bình quân của 3 năm thực hiện liền kề và kế hoạch năm xếp hạng)
|
30
|
|
|
Từ 4 tỷ đồng/năm trở lên
|
30
|
|
|
Từ 2 đến dưới 4 tỷ đồng/năm
|
20
|
|
|
Dưới 2 tỷ đồng/năm
|
10
|
|
Hạng II : Từ 70 điểm trở lên
Hạng III : Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 6
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG
( Vườn Quốc gia; Khu bảo tồn thiên nhiên; Khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học)
TT
|
Tiêu
chí
|
Số
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy mô (diện tích rừng do đơn
vị quản lý)
|
25
|
|
|
Từ 60.000 ha trở lên
|
25
|
|
|
Từ 20.000 đến dưới 60.000 ha
|
20
|
|
|
Dưới 20.000 ha
|
15
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động
|
25
|
|
|
Liên tỉnh
|
25
|
|
|
Trong một tỉnh
|
20
|
|
3
|
Biên chế của đơn vị
|
20
|
|
|
Từ 100 người trở lên
|
20
|
|
|
Từ 50 đến dưới 100 người
|
15
|
|
|
Dưới 50 người
|
10
|
|
4
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
15
|
|
|
Từ 60% trở lên
|
15
|
|
|
Từ 30% đến dưới 60%
|
12
|
|
|
Dưới 30%
|
10
|
|
5
|
Kết quả hoạt động kinh doanh
|
15
|
|
|
Doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở
lên
|
15
|
|
|
Doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm
|
10
|
|
Hạng I : Từ 90 điểm trở lên
Hạng II : Từ 70 điểm đến dưới 90
Hạng III : dưới 70 điểm
PHỤ LỤC 7
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ
TT
|
Tiêu
chí
|
Số
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy mô (diện tích rừng do đơn
vị quản lý)
|
40
|
|
|
Từ 40.000 ha trở lên
|
40
|
|
|
Từ 20.000 đến dưới 40.000 ha
|
30
|
|
|
Dưới 20.000 ha
|
20
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động ( Số huyện)
|
30
|
|
|
Từ 7 huyện trở lên
|
30
|
|
|
Từ 4 đến 7 huyện
|
20
|
|
|
Dưới 4 huyện
|
10
|
|
3
|
Biên chế của đơn vị
|
15
|
|
|
Từ 50 người trở lên
|
15
|
|
|
Từ 25 đến dưới 50 người
|
10
|
|
|
Dưới 25 người
|
05
|
|
4
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
15
|
|
|
Từ 60% trở lên
|
15
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
10
|
|
|
Dưới 50%
|
05
|
|
Hạng II : Từ 70 điểm trở lên
Hạng III : dưới 70 điểm
PHỤ LỤC 8
(Kèm
theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG THUỶ LỢI KHU VỰC
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
|
I
|
Quy mô (Tổng số vốn đầu tư thực
hiện bình quân năm trong 3 năm thực hiện liền kề và năm xếp hạng)
|
55
|
1
|
Tổng vốn thực hiện
|
30
|
|
Từ 500 tỷ đồng trở lên
|
30
|
|
Từ 300 đến dưới 500 tỷ đồng
|
25
|
|
Dưới 300 tỷ
|
20
|
2
|
Cấp công trình
|
25
|
|
Công trình cấp 1
|
25
|
|
Công trình cấp 2
|
20
|
|
Công trình cấp 3
|
15
|
II
|
Phạm vi hoạt động
|
15
|
|
Liên tỉnh
|
15
|
|
Trong 1 tỉnh
|
10
|
III
|
Biên chế của đơn vị
|
15
|
|
Từ 60 người trở lên
|
15
|
|
Từ 30 đến dưới 60 người
|
10
|
|
Dưới 30 người
|
5
|
IV
|
Trình độ cán bộ, viên chức của
đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế
của đơn vị)
|
15
|
|
Từ 70% trở lên
|
15
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
|
10
|
|
Dưới 50%
|
5
|
Hạng I : Từ 90 điểm trở lên
Hạng II: Từ 70 điển đến dưới 90
điểm
Hạng III: Dưới 70 điểm.
PHỤ LỤC 9
(Kèm
theo Thông tư số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)
BỘ,
NGÀNH...
TÊN ĐƠN VỊ ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
...,
ngày tháng năm .....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ
CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Thực hiện Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch
vụ công lập và Thông tư liên tịch số ......../2008/TTLT-BNN-BNV ngày tháng năm
2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, (Tên đơn vị)
báo cáo tình hình thực hiện kết quả xếp hạng các các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ
công lập do (đơn vị quản lý) trong năm ... như sau:
Số
TT
|
Tên
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
|
Cơ
quan trực tiếp quản lý
|
Loại
hình tổ chức trước khi thực hiện Quyết định 181/2005/
QĐ-TTg và Thông tư số....
|
Kết
quả xếp hạng năm báo cáo
|
Thời
điểm xếp hạng (hoặc xếp hạng lại)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Lưu:........
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
- Cột 1: Ghi số thứ tự đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập từ 1 đến n.
- Cột 2: Ghi tên đơn vị sự nghiệp,
dịch vụ công lập hiện có.
- Cột 3: Ghi tên đơn vị cấp trên
trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
- Cột 4: Ghi rõ loại hình đơn vị
sự nghiệp, dịch vụ công lập này là loại hình nào trước khi thực hiện Quyết định
số 181/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư này.
- Cột 5: Năm báo cáo được xếp hạng
mấy.
- Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm xếp
hạng hoặc xếp hạng lại đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.