09:59 - 07/11/2024

Trách nhiệm của công chức KBNN trong kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước là gì?

Trách nhiệm của công chức KBNN trong kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước là gì? Mẫu tờ trình thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như thế nào? Mẫu thông báo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ra sao?

Nội dung chính

    Trách nhiệm của công chức KBNN trong kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước là gì?

    Căn cứ Điều 8 Quy trình kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống kho bạc nhà nước Quyết định 890/QĐ-KBNN năm 2022 quy định về trách nhiệm của công chức KBNN trong kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:

    1. Trách nhiệm của Giao dịch viên

    - Thực hiện kiểm soát hồ sơ, chứng từ đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, KBNN, quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy trình này.

    - Hạch toán kế toán, thanh toán theo đúng quy định của chế độ kế toán NSNN và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, KBNN.

    - Kiểm tra mẫu dấu, chữ ký của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng theo đúng mẫu đã đăng ký với KBNN (đối với trường hợp giao dịch trực tiếp).

    - Sau khi hồ sơ đã có kết quả xử lý, Giao dịch viên thông báo kết quả cho đơn vị trong trường hợp số vốn chấp nhận thanh toán chênh lệch với số vốn đã thanh toán cho đơn vị và thực hiện báo Nợ, báo Có cho đơn vị (trường hợp giao dịch trực tiếp tại KBNN).

    - Chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu của dự án/đơn vị được giao quản lý với đơn vị giao dịch và phòng nghiệp vụ liên quan. Thực hiện điều chỉnh sai lầm (nếu có) đối với các tài khoản, nghiệp vụ trong phạm vi quản lý.

    - Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo đúng quy định.

    2. Trách nhiệm của Trưởng phòng

    - Trưởng phòng được phân công phụ trách chịu trách nhiệm chung về việc kiểm soát chi thuộc thẩm quyền, đảm bảo việc kiểm soát chi chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy trình này

    - Trưởng phòng chịu trách nhiệm về việc kiểm soát, đối chiếu con dấu đóng trên chứng từ (nếu có), chữ ký của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng theo đúng chức danh trên chứng từ thanh toán và đăng ký với Kho bạc Nhà nước của Giao dịch viên trình (đối với trường hợp giao dịch trực tiếp, Giao dịch viên trình Lãnh đạo phòng hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản theo quy định tại Công văn số 3546/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN để làm căn cứ kiểm soát mẫu, dấu chữ ký của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng); chịu trách nhiệm kiểm soát chi thuộc thẩm quyền, đảm bảo việc kiểm soát chi đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy trình này.

    - Trưởng phòng thực hiện báo Nợ, báo Có cho đơn vị (trường hợp giao dịch qua DVC).

    - Chỉ đạo công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu, công tác đối chiếu số liệu đảm bảo theo đúng quy định.

    3. Trách nhiệm của Lãnh đạo KBNN tỉnh, KBNN huyện

    Lãnh đạo KBNN tỉnh, KBNN huyện được phân công phụ trách chịu trách nhiệm toàn diện về việc kiểm soát chi thuộc thẩm quyền và phạm vi, nhiệm vụ kiểm soát chi được giao phụ trách, đảm bảo việc kiểm soát chi chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy trình này.

    Mẫu tờ trình thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như thế nào?

    Theo Mẫu số 01/KSC Quy trình kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống kho bạc nhà nước Quyết định 890/QĐ-KBNN năm 2022 quy định về mẫu tờ trình thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:

    KHO BẠC NHÀ NƯỚC ……
    PHÒNG ………………………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    TỜ TRÌNH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

    Thanh toán trước □      Kiểm soát sau □           Kiểm soát trước - Thanh toán sau □

    Năm ngân sách:

    1. Tên dự án: …………………………………………………………….; Mã dự án: …………

    2. Chủ Đầu tư/Ban QLDA: …………………………………………….

    3. Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………………………………

    4. Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao: ……………………….

    5. Mã số hồ sơ: …………………………; ngày nhận hồ sơ: ………………………………….

    6. Tên và mã số Hạng mục, tiết mục, hợp đồng thực hiện (CKC) đề nghị thanh toán: ……

    - Tên hạng mục: ………………………… Mã số hạng mục: …………………………

    - Tên tiết mục: ………………………… Mã số tiết mục: …………………………

    - Hợp đồng thực hiện (CKC): ………………………………………………………

    7. Tình hình giải ngân của Hạng mục, tiết mục đến cuối kỳ trước:

    Loại Nguyên tệ

    Giá trị HĐ/Dự toán

    Lũy kế giải ngân đến cuối kỳ trước

    Trong đó

    Dư tạm ứng năm trước mang sang

    Dư tạm ứng phát sinh trong năm

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    USD

     

     

     

     

    EUR

     

     

     

     

    VND

     

     

     

     

    8. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn, số dư CKC của dự án đến thời điểm lập tờ trình:

    Chỉ tiêu

    Mã nguồn

    Mã Chương

    Loại kế hoạch

    KH năm/KH kéo dài

    Số tiền KH (TABMIS)

    Lũy kế Giải ngân

    Số dư CKC

    Số KHV còn được sử dụng

    Tên DA

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: Nội dung HM. TM

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Đề nghị thanh toán/tạm ứng kỳ này:                           Đồng tiền:

    Nội dung thanh toán/tạm ứng

    Giá trị bảng tính KLHT

    Giá trị KBNN kiểm tra chấp nhận

    Giá trị chủ đầu tư đề nghị thanh toán/ tạm ứng kỳ này

    Sổ chấp nhận thanh toán/ tạm ứng kỳ này

    Quy ra VNĐ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    Thanh toán/ Tạm ứng HM, TM

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

    Trong đó chi tiết như sau:

    Chỉ tiêu

    Mã nguồn

    Mã Chương

    Năm Kế hoạch

    Số tiền

    Quy ra VNĐ

    Thu hồi tạm ứng

     

     

     

     

     

    Thuế giá trị gia tăng

     

     

     

     

     

    Bảo hành công trình

     

     

     

     

     

    Khác (Tạm giữ chờ quyết toán,...)

     

     

     

     

     

    Chuyển đơn vị

     

     

     

     

     

    Tên đơn vị hưởng ………………………… Số Tài khoản: ……………………………………

    Tại KB/NH: …………………………………………………………………………………………

    Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………

     

    GIAO DỊCH VIÊN

    TRƯỞNG PHÒNG

    GIÁM ĐỐC

     (Lưu ý: GDV lập tờ trình thủ công theo dõi chi tiết theo hợp đồng đối với trường hợp không theo dõi hạng mục, tiết mục trên chương trình ĐTKB-GD)

    Mẫu thông báo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ra sao?

    Mẫu số 02/KSC Quy trình kiểm soát, thanh toán dự án sử dụng vốn đầu tư công qua hệ thống kho bạc nhà nước Quyết định 890/QĐ-KBNN năm 2022 quy định về mẫu thông báo kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công qua hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:

    KHO BẠC NHÀ NƯỚC ……
    KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:      /TB-KB……

    ……, ngày …… tháng …… năm ……

     

    THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THANH TOÁN

    Thanh toán trước □      Kiểm soát sau □           Kiểm soát trước - Thanh toán sau □

    Sau khi xem xét nội dung hồ sơ: ………………………… nhận lúc …… giờ …… phút …… ngày …… tháng …… năm ………

    Thuộc dự án: ………………………………………………………………… Mã dự án: ………

    Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………

    Bộ, ngành, địa phương: ……………………………………………………………………………

    Kho bạc Nhà nước ………………………… thông báo kết quả kiểm soát hồ sơ như sau:

    1. Kết quả kiểm soát thanh toán

    Đơn vị tính : đồng

    STT

    Tên hạng mục

    Giá trị hợp đồng, Dự toán được duyệt

    Giá trị chủ đầu tư đề nghị tạm ứng/thanh toán

    Giá trị KBNN chấp nhận tạm ứng/ thanh toán

    Giá trị chênh lệch

    Ghi chú

    1

    2

    3

    4

    5

    6=4-5

    7

     

     

     

     

     

     

     

    2. Nguyên nhân tăng, giảm:

    ………………………………………………………………………………………………………

    3. Đề nghị: Trong vòng 03 ngày làm việc nếu chủ đầu tư không có ý kiến coi như chấp nhận nội dung văn bản này./.

     


    Nơi nhận:
    - Chủ đầu tư;
    - ……………
    - Lưu: VT, (viết tắt đơn vị soạn thảo) (… bản).

     

    7