Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội theo Thông tư 95 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội theo Thông tư 95 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định về tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội được như sau:
(1) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Năm 2024, mức thưởng bằng 04 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 9.360.000 đồng; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 08 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 18.720.000 đồng.
(2) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 8.190.000 đồng; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 07 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 16.380.000 đồng.
(3) Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ
Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 3.510.000 đồng; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 03 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 7.020.000 đồng.
(4) Các đối tượng quy định tại mục 1, trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên
Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm (1), (2) và (3); trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng ½ lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm (1), (2) và (3).
Ví dụ 1: Đồng chí Trần Văn D được tuyển dụng là quân nhân chuyên nghiệp từ 01/8/2025 với quân hàm Thiếu úy; thời gian đánh giá, xếp loại QNCN năm 2025 của đơn vị đồng chí D từ 01/11/2024 đến 31/10/2025. Đồng chí D được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tại thời điểm đơn vị đánh giá, xếp loại QNCN năm 2025, đồng chí A có thời gian làm việc thực tế trong năm 2025 là 3 tháng (từ 01/8/2025 đến 31/10/2025). Đồng chí D được nhận mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của năm 2025 là 3,5 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 8.190.000 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Thiếu tá Nguyễn Thị B nghỉ sinh từ thời điểm 01/10/2024 đến 01/04/2025; thời gian đánh giá, xếp loại cán bộ năm 2025 của đơn vị đồng chí B từ 01/11/2024 đến 31/10/2025. Đồng chí B được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tại thời điểm đơn vị đánh giá, xếp loại cán bộ năm 2025, đồng chí B có thời gian làm việc thực tế trong năm 2025 là 7 tháng (từ 01/4/2025 đến 31/10/2025). Đồng chí B được nhận mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của năm 2025 là 07 lần mức lương cơ sở, cụ thể là 16.380.000 đồng.
Căn cứ khoản 2, khoản 4 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng
Lưu ý: Tiền thưởng định kỳ trên là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật và không được sử dụng làm căn cứ tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội theo Thông tư 95 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chí xét tiền thưởng định kỳ hằng năm của sĩ quan quân đội theo Thông tư 95
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP thì sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội (công chức quốc phòng) và người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu tại Ban Cơ yếu chính phủ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Lưu ý: Các đối tượng được nêu trên chỉ được nhận chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm một lần trong năm.
Các chức vụ sĩ quan quân đội hiện nay là gì?
Căn cứ Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định các chức vụ sĩ quan quân đội hiện nay gồm:
Các chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội gồm:
(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
2) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(3) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
(4) Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(5) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
(6) Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
(7) Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
(8) Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
(9) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
(10) Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
(11) Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
(12) Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
(13) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
(14) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
(15) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
(16) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
(17) Trung đội trưởng.