08:03 - 11/11/2024

Thuế giá trị gia tăng năm 2023 là bao nhiêu? Thuế GTGT có tiếp tục được giảm theo Nghị định 15 trong năm 2023 hay không?

Thuế GTGT năm 2022 là bao nhiêu? Thuế giá trị gia tăng năm 2023 là bao nhiêu? Thuế GTGT có tiếp tục được giảm theo Nghị định 15 trong năm 2023 hay không? Ai là người phải nộp thuế GTGT?

Nội dung chính

    Tôi là Hùng đến từ Biên Hòa. Tôi là chủ một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm hóa chất. Tôi muốn hỏi là trong năm 2023 thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của công ty tôi có tiếp tục được giảm và áp dụng ở mức 8% hay không?

    Thuế GTGT năm 2022 là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013; Khoản 2 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 quy định mức thuế suất 0% theo đó:

    Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

    - Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

    - Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

    - Dịch vụ cấp tín dụng;

    - Chuyển nhượng vốn;

    - Dịch vụ tài chính phái sinh;

    - Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

    - Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

    Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013; điểm b, điểm c, điểm k khoản này lần lượt bị sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật Sửa đổi các luật về thuế 2014) quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5% như sau:

    Thuế suất

    ...

    2.Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

    a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

    b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

    d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

    đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

    e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

    g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

    h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

    i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

    l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

    m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

    n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

    o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;

    p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

    Theo đó, các loại hàng hóa, dịch vụ trên sẽ chịu mức thuế giá trị gia tăng là 5%.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định mức thuế suất GTGT 10% áp dụng như sau:

    Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.

    Tuy nhiên, tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP đã quy định một số mặt hàng được áp dụng mức thuế suất 8% như sau:

    Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

    - Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    - Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    - Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

    - Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Hình từ Internet

    Thuế giá trị gia tăng năm 2023 là bao nhiêu? Thuế GTGT có tiếp tục được giảm theo Nghị định 15 trong năm 2023 hay không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị đinh 15/2022/NĐ-CP quy định mức giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống còn 8% chỉ áp dụng đến ngày 31/12/2022. Theo đó, kể từ ngày 01/1/2023 thì mức thuế suất Thuế giá trị gia tăng sẽ trở về như cũ cho đến khi có quy định mới ban hành điều chỉnh.

    Trong trường hợp không có văn bản mới điều chỉnh thì trong năm 2023 vẫn sẽ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan.

    Ai là người phải nộp thuế giá trị gia tăng?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định về những đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm:

    - Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

    - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

    Lưu ý: Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

    Trân trọng!

    10