Thông tư 08 quy định bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành?
Nội dung chính
Đã có Thông tư 08 quy định bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành?
Ngày 24/05/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 08/2024/TT-BYT quy định bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư 08/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/05/2024.
Tại Điều 1 Thông tư 08/2024/TT-BYT quy định bãi bỏ một phần của 04 Thông tư do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Cụ thể bãi bỏ một phần của các Thông tư sau đây:
[1] Thông tư 30/2020/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BYT quy định giấy tờ xác định người tham gia bảo hiểm y tế thuộc đối tượng là cựu chiến binh
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 8 Thông tư 30/2020/TT-BYT quy định hướng dẫn thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
[2] Thông tư 18/2020/TT-BYT quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện
- Bãi bỏ Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BYT quy định cơ cấu tổ chức về dinh dưỡng
- Bãi bỏ Điều 8 Thông tư 18/2020/TT-BYT quy định cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dinh dưỡng
[3] Thông tư 21/2020/TT-BYT hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư 21/2020/TT-BYT quy định khung nội dung, thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh
- Bãi bỏ Điều 5 Thông tư 21/2020/TT-BYT quy định xây dựng Kế hoạch hướng dẫn thực hành
[4] Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
Bãi bỏ Điều 13 Thông tư 24/2019/TT-BYT quy định xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh, sử dụng phụ gia thực phẩm
Đã có Thông tư 08 quy định bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành? (Hình từ Internet)
Bộ trưởng ban hành Thông tư nhằm mục đích gì?
Căn cứ Điều 24 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy định Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ:
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành thông tư để quy định:
1. Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.
Như vậy, Bộ trưởng ban hành Thông tư nhằm mục đích sau:
- Quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm các văn bản nào?
Căn cứ Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020 quy định hệ thống văn bản quy phạm pháp luật như sau:
[1] Hiến pháp
[2] Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội
[3] Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
[4] Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
[5] Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
[6] Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
[7] Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
[8] Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
[9] Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
[10] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
[11] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
[12] Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
[13] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
[14] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
[15] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn
[16] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.