Thứ 6, Ngày 08/11/2024
16:57 - 08/11/2024

Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về phát hành và kho quỹ ngành ngân hàng là bao lâu?

Là sinh viên ngành kinh tế. mới được nhận vào đảm nhận công việc thu hồi nợ tại một ngân hàng thương mại. Liên quan đến yêu cầu công việc tôi có thắc mắc sau mong nhận phản hồi. Cụ thể: Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về phát hành và kho quỹ ngành ngân hàng là bao lâu?

Nội dung chính

    Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về phát hành và kho quỹ ngành ngân hàng là bao lâu?

    Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về phát hành và kho quỹ ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:

    TTTÊN LOẠI TÀI LIỆU THỜI HẠN BẢO QUẢN

     

    16. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ

     

    342

    Dự án, đề án in, đúc các loại tiền mới để bổ sung, thay thế tiền trong lưu thông.

    Vĩnh viễn

    343

    Kế hoạch hàng năm, dài hạn về in, đúc tiền.

    20 năm

    344

    Kế hoạch hàng năm, dài hạn về in đúc tiền lưu niệm.

    5 năm

    345

    Kế hoạch tài chính về in, đúc tiền, tiêu hủy tiền, chi phí quản lý phát hành và chi phí khác liên quan đến hoạt động phát hành và kho quỹ.

    10 năm

    346

    Hồ sơ, tài liệu về kỹ thuật thiết kế, thẩm định các mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước dự kiến phát hành.

    Vĩnh viễn

    347

    Quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập các kho tiền.

    Vĩnh viễn

    348

    Hồ sơ về các đợt thu đổi tiền cũ, phát hành tiền mới.

    Vĩnh viễn

    349

    Quyết định về công bố phát hành các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

    Vĩnh viễn

    350

    Quyết định về đình chỉ lưu hành các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

    Vĩnh viễn

    351

    Quyết định thu hồi, thay thế các loại tiền đình chỉ lưu hành.

    Vĩnh viễn

    352

    Hồ sơ về mẫu phác thảo tiền và mẫu ngân phiếu thanh toán.

    Vĩnh viễn

    353

    Lệnh xuất, nhập tiền, vàng bạc, kim khí đá quý.

    30 năm

    354

    Hồ sơ về việc tiêu hủy các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

    20 năm

    355

    Hồ sơ, tài liệu giám định tiền giả, tiền nghi giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

    20 năm

    356

    Hồ sơ, tài liệu về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.

    20 năm

    357

    Hồ sơ, tài liệu về giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in hỏng tại các Nhà máy In tiền.

    20 năm

    358

    Quyết toán về vàng bạc toàn Ngành.

    - Hàng năm, nhiều năm.

    - 6 tháng, quý.

     

    Vĩnh viễn

    5 năm

    359

    Quyết toán vàng bạc của địa phương.

    - Hàng năm, nhiều năm.

    - 6 tháng, quý, tháng.

     

    10 năm

    5 năm

    360

    Các loại sổ sách về bảo quản quỹ tiền mặt, vàng bạc, giấy tờ có giá.

    30 năm

    361

    Biên bản kiểm kê các loại tiền, vàng, bạc, ngoại tệ và sổ kiểm kê tiền mặt

    20 năm

    362

    Biên bản mở hộp chìa khóa dự phòng kho tiền; sổ giao nhận bảo quản chìa khóa két dự phòng.

    5 năm

    363

    Hồ sơ xử lý các vụ thiếu, mất tiền, tài sản gửi.

    20 năm

    364

    Các loại giấy tờ về điều chuyển tiếp vốn.

    5 năm

    365

    Sổ sách, chứng từ kế toán.

    Thực hiện theo phần tài chính - kế toán (mục 15.1)

    366

    Báo cáo thống kê, điện báo về tiền mặt.

    10 năm

    367

    Sổ theo dõi ra, vào kho tiền.

    5 năm

    368

    Bảng kê mệnh giá tiền thu, chi; bảng kê xuất, nhập sêri tiền mới.

    5 năm

    369

    Biên bản thu giữ tiền giả.

    5 năm

    370

    Báo cáo tổng kết công tác phát hành kho quỹ.

    Vĩnh viễn

    371

    Công văn trao đổi về phát hành và kho quỹ

    10 năm

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.