Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương ngành ngân hàng là bao lâu?
Nội dung chính
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương ngành ngân hàng là bao lâu?
Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương ngành ngân hàng quy định tại Thông tư 43/2011/TT-NHNN quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
TT | TÊN LOẠI TÀI LIỆU | THỜI HẠN BẢO QUẢN |
| 18.2. Hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương |
|
416 | Kế hoạch công tác lao động, tiền lương. - Dài hạn, hàng năm. - 9 tháng, 6 tháng. - Quý, tháng |
Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
417 | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng và tổ chức thực hiện định mức lao động, các chế độ, quản lý lao động của ngành và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
418 | Hồ sơ, tài liệu xây dựng chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
419 | Hồ sơ, tài liệu xây dựng chế độ, mức tiền lương, tiền thưởng; thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện. | Vĩnh viễn |
420 | Quyết toán tiền lương, tiền thưởng phúc lợi hàng năm. | 10 năm |
421 | Hồ sơ nâng bậc lương, sổ sách theo dõi tiền lương. | 20 năm |
422 | Danh sách lương hàng tháng. | 5 năm |
423 | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng và thực hiện các chế độ: Bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động trong ngành. | Vĩnh viễn |
424 | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan. | Vĩnh viễn |
425 | Hồ sơ các vụ tai nạn lao động: - Nghiêm trọng. - Không nghiêm trọng. |
Vĩnh viễn 20 năm |
426 | Báo cáo công tác lao động, tiền lương: - Dài hạn, hàng năm. - 9 tháng, 6 tháng. - Quý, tháng |
Vĩnh viễn 20 năm 5 năm |
427 | Công văn trao đổi về lao động, tiền lương | 10 năm |