Thời gian thực hành chuyên môn để được cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh từ năm 2024 là bao lâu?
Nội dung chính
Chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh theo quy định mới nhất?
Căn cứ tại Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Chính phủ quy định chức danh chuyên môn và điều kiện cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn được bổ sung ngoài các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ sau khi báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn.
Theo đó, các chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh theo quy định mới nhất bao gồm:
- Bác sỹ;
- Y sỹ;
- Điều dưỡng;
- Hộ sinh;
- Kỹ thuật y;
- Dinh dưỡng lâm sàng;
- Cấp cứu viên ngoại viện;
- Tâm lý lâm sàng;
- Lương y;
- Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
Thời gian thực hành chuyên môn để được cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh từ năm 2024 là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời gian thực hành chuyên môn để được cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh từ năm 2024 là bao lâu?
Theo Điều 3 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
Thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
2. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh y sỹ là 09 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 06 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
...
Theo đó về thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh như sau:
Chức danh | Thời gian chi tiết cho từng nội dung | Tổng thời gian thực hành |
Bác sỹ | - Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh là 09 tháng; - Thời gian thực hành chuyên môn khám chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng. | 12 tháng |
Y sỹ | - Thời gian thực hành chuyên môn khám chữa bệnh là 06 tháng; - Thời gian thực hành chuyên môn khám chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng. | 09 tháng |
Điều dưỡng Hộ sinh Kỹ thuật y | - Thời gian thực hành chuyên môn khám chữa bệnh là 05 tháng; - Thời gian thực hành chuyên môn khám chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 01 tháng. | 06 tháng |
Dinh dưỡng lâm sàng | 06 tháng | 06 tháng |
Cấp cứu viên ngoại viện | - Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về cấp cứu ngoại viện là 03 tháng; - Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng. | 06 tháng |
Tâm lý lâm sàng | 09 tháng | 09 tháng |
Nội dung của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh bao gồm các thông tin nào?
Căn cứ tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định giấy phép hành nghề như sau:
Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.
Theo đó, nội dung của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
- Chức danh chuyên môn;
- Phạm vi hành nghề;
- Thời hạn của giấy phép hành nghề.