Số liệu ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nội dung chính
Quy định pháp luật về số liệu ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trong giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất có các số liệu sau: I. Thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1. Thửa đất: a) Thửa đất số : 23D, tờ bản đồ số:9 b) Địa chỉ: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, BĐ. c) Diện tích: 150 m2 (bằng chữ: một trăm năm mươi mét vuông) d) Hình thức sử dụng: riêng 150m2, chung không m2 đ) Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị 70m2 , đất vườn 80m2 e) Thời hạn sử dụng đất: Đất ở lâu dài đất vườn đến hết ngày 15/10/2013. g) Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. 2. Nhà ở: -/- 3. Công trình xây dựng khác: -/- 4. Rừng sản xuất , rừng trồng: -/- 5. Cây lâu năm: -/- 6 Ghi chú: Diện tích thửa đất chưa được đo đạc theo tiêu chuẩn Quốc gia. (Cấp mới theo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất số…) Vậy cho tôi hỏi những nội dung trên có đúng không? Thời hạn sử dụng đến 2013 có ảnh hưởng gì không? Sơ đồ thửa đất chưa có vậy có ảnh hưởng gì không?
Những thông tin được thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của anh chị là phù hợp với Mẫu giấy chứng nhận theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành ngày 21 tháng 10 năm 2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT thì trang 2 của Giấy chứng nhận in mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú.
Căn cứ Điều 5 củaThông tư số 17/2009/TT-BTNMT, những thông tin về thửa đất ghi trên Giấy chứng nhận của anh chị được hiểu như sau:
a) Thửa đất số : 23D (23D là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
b) Tờ bản đồ số:9 (9 là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã)
c) Địa chỉ: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, BĐ. (Địa chỉ thửa đất ghi theo tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh)
d) Diện tích: 150 m2 (bằng chữ: một trăm năm mươi mét vuông) (Diện tích của thửa đất ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ngoài ra, diện tích thửa đất còn được thể hiện bằng chữ trong ngoặc đơn)
Hình thức sử dụng: riêng 150m2, chung không m2 (Được hểu là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một cá nhân hoặc tổ chức)
đ) Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị 70m2 (Phần diện tích đất được công nhận là đất ở tại đô thị), đất vườn 80m2 (Phần diện tích được công nhận sử dụng vào mục đích là đất vườn).
e) Thời hạn sử dụng đất: Đất ở lâu dài, đất vườn đến hết ngày 15/10/2013. (Diện tích đất ở được nhà nước công nhận,được sử dụng lâu dài, không giới hạn về thời hạn sử dụng đất. Diện tích đất vườn không được công nhận là đất ở và được sử dụng đến ngày 15/10/2013 là ngày hết hạn sử dụng. Như vậy diện tích đất vườn của anh chị được đã xác định là đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và có thời hạn sử dụng là 20 năm kể từ ngày 15/10/1993 đến 15/10/2013. Khi hết thời hạn trên, anh chị có thể tiếp tục gia hạn nếu có nhu cầu sử dụng, chấp hành đúng pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.)
g) Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. (Nguồn gốc sử dụng đất là đất được Nhà nước công nhận quyền sử sử dụng đất)
Theo Điều 6 Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành ngày ngày 22 tháng 10 năm 2010 quy đinh bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì những thông tin về “2. Nhà ở: -/-; 3. Công trình xây dựng khác: -/-; 4. Rừng sản xuất , rừng trồng: -/-; 5. Cây lâu năm: -/- “được hiểu là thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận.
Về mục “6. ghi chú: Diện tích thửa đất chưa được đo đạc theo tiêu chuẩn Quốc gia. (Cấp mới theo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất số…)”, theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT:
“Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc khi đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận mới thì không phải đo vẽ lại sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải tự đo vẽ sơ đồ thửa đất, sơ đồ tài sản gắn liền với đất, trừ các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này.
Sơ đồ, số liệu về thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận mới được thể hiện theo đúng Giấy chứng nhận cũ đã cấp.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động ở địa phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc tạm thời trước đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên Giấy chứng nhận mới phải được thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính mới.”.
Như vậy việc Giấy chứng nhận của anh chị có ghi chú như vậy là phù hợp với quy định của pháp luật và không ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất của anh chị.