Quyết định về định mức xe ô tô phục vụ công tác chung tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế?
Nội dung chính
Ban hành Quyết định về định mức xe ô tô phục vụ công tác chung tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế?
Ngày 10/4/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định 910/QĐ-BYT về việc ban hành định mức xe ô tô phục vụ công tác chung tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 910/QĐ-BYT năm 2024 quy định định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế như sau:
TT | Tên đơn vị | Định mức | Chủng loại xe |
1 | Cục Quản lý Y Dược cổ truyền | 1 | 1 xe 7 chỗ 2 cầu |
2 | Cục Quản lý Dược | 2 | 1 xe 7 chỗ 1 cầu, 1 xe 7 chỗ 2 cầu |
3 | Cục Y tế dự phòng | 1 | 1 xe 7 chỗ 2 cầu |
4 | Cục Dân số | 5 | 1 xe 7 chỗ 1 cầu, 2 xe 7 chỗ 2 cầu, 2 xe 9 chỗ 1 cầu |
5 | Cục An toàn thực phẩm | 2 | 2 xe 7 - 9 chỗ 2 cầu |
6 | Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh | 6 | Trong đó: - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh: 04 xe (2 xe 7 chỗ 1 cầu, 1 xe 7-8 chỗ 2 cầu, 1 xe 16 chỗ 1 cầu) - Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh: 2 xe (1 xe 7 chỗ 1 Cầu, 1 xe 7-8 chỗ 2 cầu) |
7 | Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 3 | 1 xe 5 chỗ 1 cầu, 1 xe 7 chỗ 1 cầu, 1 xe 16 chỗ 1 cầu |
8 | Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương | 3 | 2 xe 7 chỗ 1 cầu, 1 xe 16 chỗ 1 cầu |
9 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt TW Hà Nội | 3 | 2 xe 7 chỗ 1 cầu, 1 xe 16 chỗ 1 cầu |
10 | Bệnh viện 74 TW | 3 | 2 xe 5 chỗ 1 cầu, 1 xe 16 chỗ 1 cầu |
11 | Viện Dược liệu | 2 | 2 xe 7 chỗ 2 cầu |
12 | Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương | 2 | 2 xe 7 chỗ 2 cầu |
13 | Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và Sinh phẩm y tế | 2 | 1 xe 7 chỗ 2 cầu, 1 xe 4 chỗ 1 cầu |
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan trung ương như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan trung ương được xác định như sau:
- Đơn vị có số biên chế từ 20 người trở xuống: Tối đa 01 xe/02 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 20 người đến 50 người: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 50 người đến 100 người: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 100 người đến 200 người: Tối đa 03 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 200 người đến 500 người: Tối đa 04 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị có số biên chế từ trên 500 người trở lên: Tối đa 05 xe/01 đơn vị.
- Cơ quan trung ương có số biên chế từ 20 người trở lên thì không tổng hợp biên chế của các đơn vị này vào biên chế của cục và tương đương để xác định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định trên; định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị trực thuộc được xác định như sau:
+ Đơn vị có số biên chế từ 20 người đến 50 người: Tối đa 01 xe/đơn vị.
+ Đơn vị có số biên chế từ trên 50 người trở lên: Tối đa 02 xe/đơn vị.
Ban hành Quyết định về định mức xe ô tô phục vụ công tác chung tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế? (Hình từ Internet)
Xe ô tô chuyên dùng gồm những xe gì?
Căn cứ Điều 16 Nghị định 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định danh mục xe ô tô chuyên dùng:
Danh mục xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, gồm:
a) Xe ô tô cứu thương:
Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn do Bộ Y tế quy định.
Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt (xe có kết cấu không gian rộng rãi được trang bị máy móc, thiết bị y tế phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe).
b) Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế gồm:
Xe chụp X.quang lưu động.
Xe khám, chữa mắt lưu động.
Xe xét nghiệm lưu động.
Xe phẫu thuật lưu động.
Xe lấy máu.
...
Như vậy, xe ô tô chuyên dùng, bao gồm:
[1] Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
- Xe ô tô cứu thương gồm:
+ Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn do Bộ Y tế quy định.
+ Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt
- Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế gồm:
+ Xe chụp X.quang lưu động.
+ Xe khám, chữa mắt lưu động.
+ Xe xét nghiệm lưu động.
+ Xe phẫu thuật lưu động.
+ Xe lấy máu.
+ Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm.
+ Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
- Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế, bao gồm:
+ Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao.
+ Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
+ Xe vận chuyển người bệnh.
+ Xe giám định pháp y, xe vận chuyển tử thi.
+ Xe chở máy phun và hóa chất lưu động.
+ Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy ghép mô, tạng cho người.
+ Xe vận chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần.
+ Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm.
+ Xe ô tô gắn mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan.
+ Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
+ Xe chỉ đạo tuyến có gắn thiết bị chuyên dùng.
+ Xe chuyển giao kỹ thuật có gắn thiết bị chuyên dùng.
+ Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá kết quả thử nghiệm lâm sàng (theo dõi các phản ứng sau tiêm) và xử lý sự cố tại các điểm tiêm.
[2] Xe ô tô có kết cấu đặc biệt
- Xe chở tiền, vàng bạc, đá quý.
- Xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe thu gom, ép rác, xe chở rác, chất thải
[3] Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
- Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh.
- Xe phát thanh truyền hình lưu động.
- Xe thanh tra giao thông.
- Xe phục vụ tang lễ.
- Xe giám sát hải quan.
- Xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô, xe hộ tống tiền,...
[4] Xe ô tô tải
[5] Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi