Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ) được xác định như thế nào?
Nội dung chính
1. Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ) được xác định như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT quy định về phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ) như sau:
1. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Trường hợp trong kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng dự kiến sử dụng những thiết bị hạ tầng kỹ thuật đã qua sử dụng thì chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính trên phần giá trị còn lại của thiết bị sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng).
Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ) được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
2. Phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk) như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT quy định về phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk) như sau:
1. Chi phí bảo trì dịch vụ được xác định trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.
2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:
a) Trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với nội dung công việc của từng loại chi phí.
b) Lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công việc thực hiện của từng loại chi phí và đơn giá, định mức theo quy định (nếu có) để thực hiện khối lượng công việc đó.
Việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Kết hợp các phương pháp.
3. Nội dung công việc quản trị, vận hành dịch vụ và bảo trì dịch vụ thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản trị, vận hành và bảo trì đối với sản phẩm của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Ví dụ tính chi phí dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí
Tại Phụ lục ví dụ tính chi phí ban hành kèm theo Thông tư 12/2020/TT-BTTTT có thể hiện ví dụ tính chi phí dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí như sau:
Ví dụ: Bên A dự kiến thuê một dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường trong vòng 03 năm. Bên A xác định chi phí để xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng là 03 tỷ đồng. Tính chi phí dịch vụ trong trường hợp tiền thuê được thanh toán đều theo các kỳ thanh toán là: 01 năm (12 tháng) và 06 tháng.
Trong đó, tài sản cấu thành dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên có thời gian trích khấu hao là 05 năm.
Cách tính:
1. Xác định các đại lượng đầu vào
a) Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế: Td = 03 tỷ đồng.
b) Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (n):
- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: n = 3 năm/1 năm = 3 kỳ;
- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: n = 3 năm * 12 tháng/6 tháng = 6 kỳ.
c) Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (k):
- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: k = n/số năm thuê = 3/3 = 1;
- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: k = n/số năm thuê = 6/3 = 2.
d) Bình quân lãi suất trung bình (N):
Ngân hàng | Lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng | Lãi suất trung bình | Bình quân lãi suất trung bình | |
Kỳ hạn 01 năm | Kỳ hạn 03 năm | |||
Vietcombank | 6,5% | 6,7% | 6,6% | 6,7% |
BIDV | 6,6% | 6,8% | 6,7% | |
Vietinbank | 6,7% | 6,9% | 6,8% |
Như vậy, N = 6,7%.
đ) Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (r):
- Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: r = N/k = 6,7%/1 = 6,7%;
- Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: r = N/k = 6,7%/2 = 3,35%.
e) Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ (S):
Mức trích khấu hao trung bình của tài sản (phương pháp khấu hao đường thẳng) | = | Nguyên giá của tài sản cố định | = | 3.000.000.000 đồng | = 600.000.000 đồng/năm |
Thời gian trích khấu hao | 5 năm |
Như vậy, S = 600.000.000 đồng/năm * 2 năm = 1.200.000.000 đồng
2. Tính chi phí dịch vụ
2.1. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ
a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm
Chi phí dịch vụ hàng năm:
Gdv = | 3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7% |
(1 + 6,7%)3 - 1 |
Gdv = 762.536.789 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).
Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 762.536.789 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.287.610.367 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).
b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:
Gdv = | 3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35% |
(1 + 3,35%)6 - 1 |
Gdv = 376.340.233 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).
Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 376.340.233 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.258.041.398 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).
2.2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ
a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm
Chi phí dịch vụ hàng năm:
Gdv = | 3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7% |
(1 + 6,7%) * [(1 + 6,7%)3 - 1] |
Gdv = 714.654.910 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).
Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 714.654.910 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.143.964.730 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).
b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng
Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:
Gdv = | 3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35% |
(1 + 3,35%) * [(1 + 3,35%)6 - 1] |
Gdv = 364.141.493 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).
Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 364.141.493 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.184.848.958 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).