08:09 - 11/11/2024

Phí sát hạch lái xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Thi xong bao lâu được cấp bằng lái xe?

Xin hỏi: Phí sát hạch lái xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Thi xong bao lâu được cấp bằng lái xe?

Nội dung chính

    Phí sát hạch lái xe ô tô hiện nay là bao nhiêu?

    Tại Biểu mức thu phí, lệ phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định phí sát hạch lái xe ô tô như sau:

    3

    Phí sát hạch lái xe

     

     

    a

    Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:

     

     

     

    - Sát hạch lý thuyết

    - Sát hạch thực hành

    Lần

    Lần

    60.000

    70.000

    b

    Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

     

     

     

    - Sát hạch lý thuyết

    Lần

    100.000

     

    - Sát hạch thực hành trong hình

    Lần

    350.000

     

    - Sát hạch thực hành trên đường giao thông

    Lần

    80.000

     

    - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

    Lần

    100.000

    Như vậy, thi sát hạch lái xe ô tô hiện nay có mức phí là:

    - Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;

    - Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần;

    - Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần;

    - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.

    Lưu ý: Mức thu phí sát hạch lái xe trên được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).

    Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

    Phí sát hạch lái xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Thi xong bao lâu được cấp bằng lái xe? (Hình từ Internet)

    Thi xong bao lâu được cấp bằng lái xe?

    Tại Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT và khoản 5 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có quy định cấp mới giấy phép lái xe như sau:

    Cấp mới giấy phép lái xe

    1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.

    2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

    Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

    3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

    Như vậy, thời gian cấp bằng lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch thi bằng lái.

    Bằng lái xe nào có thời hạn sử dụng?

    Tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về giấy phép lái xe như sau:

    Giấy phép lái xe

    ...

    4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

    a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

    b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

    c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

    d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

    đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

    e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

    g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

    5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

    Như vậy, bằng lái xe có thời hạn sử dụng bao gồm: A4; B1; B2; C; D; E; FB2; FC; FD; FE.

    Trân trọng!

    4