Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn tóa ở kỳ 5 Chương trình xóa mù chữ được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn tóa ở kỳ 5 Chương trình xóa mù chữ?
Tiểu mục 3 Mục III Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn tóa ở kỳ 5 Chương trình xóa mù chữ như sau:
KỲ 5
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Củng cố và hoàn thiện các kỹ năng;
- Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
- Ước lượng và làm tròn được số trong những tính toán đơn giản.
- Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính về số tự nhiên.
Phân số
Phân số và các phép tính với phân số
Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
Củng cố và hoàn thiện các kỹ năng:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng, so sánh các phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số bằng cách lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số. Thực hiện được nhân và chia hai phân số.
- Nhận biết được phân số thập phân và cách viết phân số thập phân ở dạng hỗn số.
- Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính về phân số.
Số thập phân
Số thập phân
Số thập phân
- Đọc, viết được số thập phân.
- Nhận biết được số thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng của số thập phân.
- Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.
So sánh các số thập phân
- Nhận biết được cách so sánh hai số thập phân.
- Thực hiện được việc sắp xếp các số thập phân theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số thập phân.
Làm tròn số thập phân
- Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số thập phân có một hoặc hai chữ số ở phân thập phân.
Các phép tính với số thập phân
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai số thập phân.
- Thực hiện được phép nhân một số với số thập phân có không quá hai chữ số ở dạng: a,b và 0,ab.
- Thực hiện được phép chia một số với số thập phân có không quá hai chữ số khác không ở dạng: a,b và 0,ab
- Thực hiện được phép nhân, chia nhẩm một số thập phân với (cho) 10; 100; 1000;... hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;...
- Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến: tính tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Nhận biết được tỷ lệ bản đồ. Vận dụng được tỷ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn.
Sử dụng máy tính cầm tay
Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng và hình khối
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối đơn giản
- Nhận biết được hình thang, đường tròn, một số loại hình tam giác như tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều,
- Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ.
Thực hành vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học
- Vẽ được hình thang, hình bình hành, hình thoi (sử dụng lưới ô vuông).
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được đường tròn có tâm và độ dài bán kính hoặc đường kính cho trước.
- Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học, liên quan đến ứng dụng của hình học trong thực tiễn.
Đo lường
Đo lường
Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng
- Nhận biết được các đơn vị đo điện tích: km2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc- ta).
- Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
- Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm3 (xăng-ti-mét khối), dm3 (đề-xi-mét khối), m3 (mét khối).
- Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều; tên gọi, kí hiệu của một số đơn vị đo vận tốc: km/h (km/giờ), m/s (m/giây).
Thực hành đo đại lượng
Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong, đếm, xem thời gian, mua bán với các đơn vị đo đại lượng và tiền tệ đã học.
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3) và số đo thời gian.
- Tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
- Tính được chu vi và diện tích hình tròn.
- Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Thực hiện được việc ước lượng thể tích trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: thể tích của hộp phấn viết bảng,...).
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung tích, thời gian.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến chuyển động đều (tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều).
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố thống kê
Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả biểu đồ thống kê hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ thống kê hình quạt tròn
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (không yêu cầu học viên vẽ hình).
- Lựa chọn được cách biểu diễn (bằng dãy số liệu, bảng số liệu, hoặc bằng biểu đồ) các số liệu thống kê.
Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê hình quạt tròn đã có
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn.
- Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên quan sát các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
- Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với các kiến thức khác trong môn Toán và trong thực tiễn (ví dụ: số thập phân, tỉ số phần trăm,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác suất
Tỉ số mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản
Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản (ví dụ: sử dụng tỉ số 2/5 để mô tả 2 lần xảy ra khả năng “mặt sấp đồng xu xuất hiện” của khi tung đồng xu 5 lần).
Quy định về nội dung chuyên đề tự chọn môn toán trong chương trình xóa mù chữ?
Tiểu tiết a Tiểu mục 3 Mục III Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về nội dung chuyên đề tự chọn môn toán trong chương trình xóa mù chữ như sau:
chuyên đề sau tùy vào điều kiện thực tế tại mỗi địa phương)
Chuyên đề 1: Ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính
Chuyên đề 2: Thống kê và số liệu thống kê trong quản lý, sản xuất
Chuyên đề 3: Ứng dụng kiến thức toán học vào thực tiễn liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng
(ảnh internet)
Quy định về biểu hiện và yêu cầu cần đạt trong chuyên đề ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính Chương trình xóa mù chữ?
Tiểu tiết b Tiểu mục 3 Mục III Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về biểu hiện và yêu cầu cần đạt trong chuyên đề ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính Chương trình xóa mù chữ như sau:
Chuyên đề | Chủ đề | Yêu cầu cần đạt |
Chuyên đề 1: ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính | Vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến tài chính cá nhân | - Lập kế hoạch chi tiêu của bản thân. - Làm quen với bài toán về đầu tư cá nhân (xác định vốn đầu tư để đạt được lãi suất mong đợi). - Làm quen với giao dịch ngân hàng. - Làm quen với thuế và việc tính thuế. - Làm quen với việc gửi tiền tiết kiệm và vay vốn ngân hàng; tính lỗ, lãi và dư nợ; thực hành tính lãi suất trong tiền gửi tiết kiệm và vay vốn - Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng hoặc một kế hoạch sản xuất, kinh doanh. |
Trân trọng!