07:53 - 18/12/2024

Người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ là ai? Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?

Người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ là ai? Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ là ai?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Dân quân tự vệ 2019 về hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

    Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ
    1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
    2. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
    3. Tư lệnh quân khu, Tư lệnh quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh binh chủng, Tư lệnh binh đoàn.
    4. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
    5. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
    6. Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội có tổ chức tự vệ.
    7. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
    8. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
    9. Tiểu đoàn trưởng, Hải đoàn trưởng, Đại đội trưởng, Hải đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng đơn vị Dân quân tự vệ.
    10. Thôn đội trưởng.

    Như vậy, người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ hiện nay là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    Người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ là ai? Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

    Người chỉ huy cao nhất của Dân quân tự vệ là ai? Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

    Các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ gồm những chức vụ nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 về chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

    Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
    1. Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:
    a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
    b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
    2. Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
    a) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
    b) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
    c) Trung đội trưởng;
    d) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
    đ) Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.

    Theo đó, các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bao gồm:

    + Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;

    + Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.

    - Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:

    + Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;

    + Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;

    + Trung đội trưởng;

    + Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;

    + Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.

    Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Dân quân tự vệ 2019, thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được quy định như sau:

    Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
    1. Thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, trừ chức vụ chỉ huy tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:
    a) Tư lệnh quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy tiểu đoàn, hải đoàn Dân quân tự vệ;
    b) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm chức vụ chỉ huy đại đội, hải đội Dân quân tự vệ; Tư lệnh Quân chủng Hải quân quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy hải đội tự vệ thuộc quyền quản lý;
    c) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định bổ nhiệm Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng và Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ;
    d) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;
    đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
    ...

    Theo đó, thẩm quyền bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, trừ chức vụ chỉ huy tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:

    + Tư lệnh quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy tiểu đoàn, hải đoàn Dân quân tự vệ;

    + Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm chức vụ chỉ huy đại đội, hải đội Dân quân tự vệ; Tư lệnh Quân chủng Hải quân quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy hải đội tự vệ thuộc quyền quản lý;

    + Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định bổ nhiệm Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng và Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ;

    + Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;

    + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

    15