Hợp đồng góp vốn là gì? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn là bao nhiêu?
Nội dung chính
Hợp đồng góp vốn là gì?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 có nêu khái niệm về hợp đồng như sau:
Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn
Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
…
Hiện tại, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể như thế nào là hợp đồng góp vốn.
Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định vừa nêu thì có thể hiểu hợp đồng góp vốn là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên, trong đó mỗi bên cam kết đóng góp tài sản, tiền bạc, hoặc tài sản khác có giá trị vào một dự án hoặc doanh nghiệp.
Mục đích của hợp đồng góp vốn thường là để hình thành hoặc mở rộng một doanh nghiệp, thực hiện một dự án đầu tư hoặc kinh doanh nào đó.
Thời hạn góp vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp trong hợp đồng góp vốn?
(1) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định như sau:
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Lưu ý: Khoảng thời gian trên không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
(2) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian góp vốn điều lệ đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như sau:
Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Lưu ý: Khoảng thời gian trên không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản
(3) Đối với công ty cổ phần
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian góp vốn của công ty cổ phần được quy định như sau:
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.
Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
(4) Đối với công ty hợp danh
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020, thời gian góp vốn của công ty hợp danh được quy định như sau:
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Như vậy, thời hạn góp vốn điều lệ của Công ty hợp danh dựa vào cam kết của các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là bao lâu chứ không quy định cụ thể thời gian như các loại hình doanh nghiệp khác.
Mức xử phạt hành chính đối với hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn được quy định như sau:
Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
…
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
...
Như vậy, việc góp vốn không đúng quy định, cũng như không đúng thời hạn sẽ bị phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP
Lưu ý: Mức phạt tiền trên mà mức xử phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm mức phạt tiền sẽ bằng 1/2 đối với tổ chức (theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.