Hệ số lương công chức loại A1
Nội dung chính
Hệ số lương công chức loại A1
Đối với thắc mắc của bạn, trước hết cần xác định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Hệ số lương công chức hạng A1 được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, đối với công chức hạng A1, hệ số lương tương ứng với từng bậc cụ thể như sau:
Bậc 1 - 2.34; bậc 2 - 2.67; bậc 3 - 3.00; bậc 4 - 3.33; bậc 5 - 3.66; bậc 6 - 3.99; bậc 7 - 4.32; bậc 8 - 4.65; bậc 9 - 4.98.
Cũng theo quy định này, các ngạch công chức cụ thể đối với công chức loại A1 được hướng dẫn bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
Công chức loại A1 gồm các ngạch: Thống kê viên, kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa, kỹ thuật viên bảo quản, chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự), thẩm tra viên (thi hành án dân sự), thư ký thi hành án (dân sự), kiểm tra viên thuế, kiểm lâm viên.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về hệ số lương công chức loại A1. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.