17:44 - 15/12/2024

Gian lận trong đấu thầu gồm những hành vi nào? Bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận trong đấu thầu là hành vi nào? Gian lận trong đấu thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Nội dung chính

    Gian lận trong đấu thầu là hành vi nào?

    Căn cứ khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định gian lận trong đấu thầu là những hành vi sau:

    - Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu.

    - Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

    Gian lận trong đấu thầu bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
    Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:
    1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.
    2. Thông thầu.
    3. Gian lận trong đấu thầu.
    4. Cản trở hoạt động đấu thầu.
    5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.
    6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu.
    7. Chuyển nhượng thầu trái phép.

    Đồng thời, căn cứ Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Mức phạt tiền
    1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:
    a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;
    b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;
    c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
    d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.
    2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

    Như vậy, gian lận trong đấu thầu mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với tổ chức, còn cá nhân từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.

    Gian lận trong đấu thầu gồm những hành vi nào? Bị phạt bao nhiêu tiền?

    Gian lận trong đấu thầu gồm những hành vi nào? Bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Gian lận trong đấu thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

    Căn cứ Điều 222 Bộ luật Hình sự 2015 được bổ sung bởi điểm k khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

    Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng
    1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    a) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu;
    b) Thông thầu;
    c) Gian lận trong đấu thầu;
    d) Cản trở hoạt động đấu thầu;
    đ) Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu;
    e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu;
    g) Chuyển nhượng thầu trái phép.
    2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:
    a) Vì vụ lợi;
    b) Có tổ chức;
    c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
    d) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
    đ) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
    3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
    4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Như vậy, gian lận trong đấu thầu bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

    - Gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng trở lên.

    - Gây thiệt hại dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

    Tùy thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi phạm tội mà người gian lận trong đấu thầu (vi phạm quy định về đấu thầu) có thể bị bị phạt tù từ 03 năm đến 20 năm, bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

    Gian lận trong đấu thầu gồm những hành vi nào? Bị phạt bao nhiêu tiền?

    Gian lận trong đấu thầu gồm những hành vi nào? Bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Gian lận trong đấu thầu bị cấm tham gia đấu thầu không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
    1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:
    a) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
    ...

    Căn cứ khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

    Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
    ...
    4. Gian lận bao gồm các hành vi sau đây:
    a) Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
    b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
    ...

    Như vậy, gian lận trong đấu thầu là hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu, tổ chức, cá nhân gian lận trong đấu thầu có thể bị cấm tham gia đấu thầu từ 03 - 05 năm. Thời gian cấm tham gia đấu thầu bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu.

    111
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ