Định mức vật liệu sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã năm 2019 là bao nhiêu?
Nội dung chính
Định mức vật liệu sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã năm 2019 là bao nhiêu?
Căn cứ Mục I Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức vật liệu sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã như sau:
Bảng 31
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Băng dính to | Cuộn | 2,00 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 |
3 | Túi ni lông bọc tài liệu | Cái | 4,00 |
4 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,19 |
5 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
6 | Mực photocopy | Hộp | 0,22 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
8 | Cặp 3 dây | Chiếc | 5,00 |
9 | Giấy A4 | Ram | 1,00 |
10 | Giấy A3 | Ram | 0,50 |
11 | Mực in Plotter | Hộp | 0,03 |
12 | Giấy in A0 | Tờ | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.