18:00 - 22/11/2024

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

    Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Phụ lục I Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cụ thể như sau:

    STT

    Cơ quan, đơn vị

    Định mức trang bị tối đa

    1

    Cơ quan các Tổng cục, Vụ, Cục trực thuộc Bộ

    12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

    2

    Cơ quan Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

    10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

    3

    Cơ quan Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh 86

    10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

    4

    Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    05 xe/đơn vị

    5

    Cơ quan Ban chỉ huy Quân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    01 xe/đơn vị

    6

    Học viện, Trường sỹ quan, Viện nghiên cứu và Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ; Học viện, Trường Đại học, Trường sỹ quan trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

    35 cán bộ/xe

    7

    Trường cao đẳng, Trường Trung cấp, Trường quân sự và tương đương

    03 xe/01 đơn vị

    8

    Bệnh viện hạng đặc biệt

    07 xe/đơn vị

    9

    Bệnh viện hạng I

    05 xe/đơn vị

    10

    Bệnh viện hạng II

    04 xe/đơn vị

    11

    Bệnh viện hạng III

    03 xe/đơn vị

    12

    Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn

    02 xe/đơn vị

    13

    Trại giam, trại tạm giam

    01 xe/đơn vị

    14

    Đoàn nghệ thuật

    01 xe/đơn vị

    15

    Đoàn điều dưỡng, an dưỡng

    01 xe/đơn vị

    16

    Doanh nghiệp quốc phòng

    05 xe/đơn vị

    17

    Các đơn vị chiến đấu: Bộ Tư lệnh vùng Hải quân, Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát biển, Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn và tương đương trở lên và các trường hợp đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ.

     

     

    3