Định mức lao động trực tiếp trong kiểm định thiết bị X-Quang chụp vú y tế là bao nhiêu?
Nội dung chính
Định mức lao động trực tiếp trong kiểm định thiết bị X-Quang chụp vú y tế là bao nhiêu?
Tại Tiểu mục 1 Mục II Phụ lục III.10 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) quy định định mức lao động trực tiếp của kiểm định thiết bị X-Quang chụp vú dùng trong y tế như sau:
STT | Nội dung công việc | Nhân công | |||
Số lượng người | Vị trí | Chức danh | Định mức (công) | ||
1 | Kiểm tra ngoại quan | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
2 | Kiểm tra thiết bị nén | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
3 | Kiểm tra điện áp đỉnh | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
4 | Kiểm tra liều lối ra | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
5 | Kiểm tra bộ khu trú chùm tia | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
6 | Kiểm tra lọc chùm tia sơ cấp (Đánh giá HVL) | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
7 | Kiểm tra chất lượng hình ảnh | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
8 | Xử lý số liệu | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
9 | Báo cáo kết quả kiểm định | 02 | Trưởng nhóm, thành viên | Kỹ sư bậc 1/9 hoặc tương đương | 0,125 |
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 10 % định mức lao động trực tiếp.