Điều tra, thu thập số liệu tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu? Tính toán, phân tích tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu?
Nội dung chính
Điều tra, thu thập số liệu tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu?
Tại Mục II Phụ lục I.2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:
Sau khi xác định được các chỉ số tổn thất, thiệt hại, tiến hành lập kế hoạch và tổ chức thực hiện điều tra thu thập số liệu. Với từng chỉ số tổn thất, thiệt hại đã xác định, tiến hành xác định thông tin cần thu thập, các nguồn thông tin sẵn có và thông tin cần điều tra bổ sung. Bảng 7 dưới đây là ví dụ xác định thông tin cần thu thập để tính toán các chỉ số tổn thất, thiệt hại. Bảng này cần lập riêng cho các chỉ số tổn thất, thiệt hại sẽ đánh giá cho giai đoạn quá khứ và tương lai.
Cần thiết kế các mẫu thu thập thông tin đảm bảo thông tin thu thập là đầy đủ để tính toán các chỉ số tổn thất, thiệt hại. Lưu ý, đối với các chỉ số tổn thất, thiệt hại đánh giá trong quá khứ, cần dựa vào các số liệu thống kê, kết quả điều tra, khảo sát bổ sung. Đối với các chỉ số tổn thất, thiệt hại trong tương lai, cần dựa vào báo cáo kết quả đánh giá tác động của biến đối khí hậu trong tương lai và kết quả đánh giá tổn thất, thiệt hại trong quá khứ.
Bảng 7. Xác định thông tin cần thu thập cho các chỉ số tổn thất, thiệt hại
TT
Chỉ số tổn thất, thiệt hại
Thông tin cần thu thập
Nguồn thông tin dự kiến
1
Khối lượng cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại
- Diện tích bị phá hủy hoàn toàn;
- Diện tích bị hư hại một phần.
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
2
Giảm năng suất và sản lượng của cây trồng, vật nuôi
Năng suất giảm bình quân (tấn/ha); sản lượng giảm/vụ; giá lúa tại thời điểm xảy ra hạn hán.
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
3
Khối lượng cơ sở vật chất, tài sản, nguyên vật liệu trồng trọt và chăn nuôi bị hư hỏng
Số km công trình tưới tiêu bị hư hại; số máy móc bị hư hại; số con giống bị mất/chết,…
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
4
Tăng chi phí đầu vào phục hồi diện tích cây trồng, ao nuôi bị ảnh hưởng; giảm thu do chất lượng kém
- Đầu tư giống, phân bón, nhân công phục hồi diện tích bị hư hại một phần;
- Giảm giá thành do chất lượng sản phẩm;
- Đơn giá điện, nhân công vận hành hệ thống thủy nông tăng thêm.
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
5
Khối lượng đường giao thông, phương tiện giao thông bị phá hủy hoàn toàn hoặc một phần
- Khối lượng đường giao thông bị phá hủy hoàn toàn và thiệt hại một phần;
- Số lượng phương tiện giao thông bị hư hỏng, cuốn trôi;
- Chi phí phát sinh do đình trệ giao thông;
- Chi phí phát sinh do phải di chuyển quãng đường xa hơn.
Thống kê của Bộ Giao thông vận tải và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
6
Số lượng nhà ở bị ảnh hưởng
- Số lượng nhà ở bị phá hủy hoàn toàn theo loại nhà;
- Số lượng nhà bị hư hỏng một phần theo loại nhà.
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
7
Chi phí phát sinh do nhà ở bị phá hủy, hư hỏng
Chi phí phát sinh do di dời, thuê nơi ở tạm thời, dọn dẹp/tháo dỡ, phục hồi hệ thống điện, nước,…
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung
8
Diện tích đất bị mất
- Diện tích đất bị mất do ngập, lụt và sạt lở;
- Diện tích đất bị mất do nước biển dâng.
Thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung.
9
Khối lượng rừng ngập mặn, hệ sinh thái và đa dạng sinh học bị mất hoặc suy giảm
- Diện tích rừng bị mất, loại rừng, chất lượng rừng;
- Số loài bị ảnh hưởng .
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi, chủ rừng; báo cáo đánh giá; khảo sát.
10
Số người bị ảnh hưởng đến tính mạng và sức khỏe
- Số người bị chết và mất tích (theo giới);
- Số người bị thương tích (theo giới);
- Số người bị bệnh tật liên quan (theo giới).
Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và địa phương; điều tra, khảo sát bổ sung.
11
Dân cư bị ảnh hưởng
- Số hộ gia đình bị ảnh hưởng
- Số người/tỷ lệ bị ảnh hưởng (theo giới, khu vực).
Thống kê của địa phương và điều tra, khảo sát.
Tính toán, phân tích tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu?
Theo Mục III Phụ lục I.2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:
Thông tin sau khi thu thập sẽ được tổng hợp, kiểm tra kỹ lưỡng để loại bỏ các lỗi hoặc thông tin không rõ ràng trước khi đưa vào phân tích. Giả sử tại khu vực A, dựa trên kết quả điều tra, tiến hành tính toán và tổng hợp số liệu về tổn thất, thiệt hại cho giai đoạn quá khứ (2016-2020) tại bảng 8 và cho tương lai (cho các năm 2025, 2030, 2040) tại bảng 9. Giá trị tổn thất, thiệt hại quy về thời điểm đánh giá với tỷ lệ chiết khấu áp dụng là 10%.
Bảng 8. Ước tính tổn thất, thiệt hại giai đoạn 2016-2020
TT
Chỉ số tổn thất, thiệt hại
Đơn vị tính
2016
2017
2018
2019
2020
Tổng
I
Tổn thất, thiệt hại về kinh tế
1
Khối lượng cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại
Tỷ đồng
80,5
88,5
65,0
76,5
99,0
409,5
2
Giảm năng suất và sản lượng của cây trồng, vật nuôi
Tỷ đồng
12,5
18,5
15,0
16,5
19,0
81,5
3
Khối lượng cơ sở vật chất, tài sản, nguyên vật liệu trồng trọt và chăn nuôi bị hư hỏng
Tỷ đồng
16,0
14,0
13,4
18,5
25,0
86,9
4
Tăng chi phí đầu vào phục hồi diện tích cây trồng, ao nuôi,..bị ảnh hưởng; giảm thu do chất lượng kém
Tỷ đồng
15,0
7,5
4,5
10,0
8,0
45,0
5
Khối lượng đường giao thông, phương tiện giao thông bị phá hủy hoàn toàn hoặc một phần
Tỷ đồng
25,0
22,5
33,5
53,0
44,0
178,0
6
Số lượng nhà ở bị ảnh hưởng
Tỷ đồng
30,0
10,0
15,0
17,0
20,0
92,0
7
Chi phí phát sinh do nhà ở bị phá hủy, hư hỏng
Tỷ đồng
3,5
1,5
2,0
2,5
3,0
12,5
II
Tổn thất, thiệt hại phi kinh tế
1
Diện tích đất bị mất
Ha
10,0
12,0
8,0
15,0
25,0
70,0
2
Khối lượng rừng ngập mặn, hệ sinh thái và đa dạng sinh học bị mất hoặc suy giảm
Ha
15,0
10,0
5,0
12,0
20,0
62,0
3
Số người bị thiệt mạng
Người
120,0
100,0
80,0
140,0
90,0
530,0
4
Dân cư bị ảnh hưởng
Triệu người
2,0
3,0
1,0
2,4
1,5
9,9
Bảng 9. Ước tính tổn thất, thiệt hại trong tương lai
TT
Chỉ số tổn thất, thiệt hại
Đơn vị tính
2025
2030
2040
1
Khối lượng cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại
Tỷ đồng
350,0
430,0
550,0
2
Giảm năng suất và sản lượng cây trồng, vật nuôi
Tỷ đồng
100,0
135,0
240,5
3
Diện tích đất bị mất
Ha
65,0
95,0
110,0
4
Mất và suy thoái rừng ngập mặn
Ha
20,0
30,0
35,0
5
Dân cư bị ảnh hưởng
Triệu người
4,0
5,0
7,0
Tổng hợp, phân tích tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu?
Căn cứ Mục IV Phụ lục I.2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:
Kết quả tính toán tổn thất, thiệt hại trước hết cần được tổng hợp theo các chỉ số đánh giá cho cả giai đoạn quá khứ và tương lai, kinh tế và phi kinh tế. Kết quả tổng hợp có thể được trình bày bằng bảng, biểu đồ, đồ thị để thể hiện thực trạng và xu hướng của tổn thất, thiệt hại. Dựa trên kết quả đã được tổng hợp, phân tích tổn thất, thiệt hại về kinh tế và phi kinh tế; phân tích theo ngành, lĩnh vực để đánh giá, so sánh trong từng ngành, lĩnh vực hoặc giữa các ngành, lĩnh vực; phân tích theo chuỗi thời gian để xác định xu hướng. Ngoài ra, cần phân tích mức độ tổn thất, thiệt hại đến tổng sản phẩm trong nước (GDP) hoặc tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP).
Ví dụ nêu trên về phân tích tổn thất, thiệt hại cho khu vực A trong giai đoạn quá khứ và tương lai do biến đổi khí hậu cho thấy:
1. Tổn thất, thiệt hại trong quá khứ:
- Tổng giá trị tổn thất, thiệt hại về kinh tế trong giai đoạn 2016-2020 tại khu vực A là 905,4 tỷ đồng. Giá trị tổn thất, thiệt hại năm 2017 và 2018 thấp hơn so với năm 2016 nhưng có xu hướng gia tăng trong năm 2019 và 2020; trong đó lĩnh vực nông nghiệp chịu tổn thất, thiệt hại cao nhất so với các lĩnh vực khác, với mức bình quân 124,6 tỷ/năm; tiếp đến là tổn thất, thiệt hại trong lĩnh vực giao thông vận tải, với mức 35,6 tỷ/năm.
- Tổn thất, thiệt hại phi kinh tế trong giai đoạn 2016-2020 gồm: 70 ha đất bị mất do ngập lụt, sạt lở và nước biển dâng; 62 ha rừng ngập mặn bị mất, hệ sinh thái tự nhiên bị suy giảm và đặc biệt làm cho 530 người thiệt mạng.
2. Tổn thất, thiệt hại trong tương lai:
- Tổn thất, thiệt hại về kinh tế vào năm 2030, cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại được ước tính là 430 tỷ đồng và sẽ tăng lên thành 550 tỷ đồng vào năm 2040 nếu không có các giải pháp thích ứng phù hợp và kịp thời.
- Tổn thất, thiệt hại phi kinh tế vào năm 2040 có thể mất 110 ha đất trồng trọt, mất và suy thoái 35 ha rừng ngập mặn và gây ảnh hưởng đến 7 triệu người.