11:21 - 13/11/2024

Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?

Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam để phục vụ cho công việc của mình.

Nội dung chính

    Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn. Nội dung thắc mắc như sau: Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành? Văn bản nào quy định vấn đề này?

    Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?

    Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 9 Thông tư 69/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

    1. Chi phí cho hoạt động nghiệp vụ:

    a) Chi trả lãi hoặc phí cho khoản vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức; cá nhân trong và ngoài nước (nếu có);

    b) Chi trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo qui định tại Điều 7 Thông tư này;

    c) Chi phí nghiệp vụ khác.

    2. Chi cho cán bộ, viên chức, người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:

    a) Chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phải nộp theo lương cho cán bộ, nhân viên của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định hiện hành của Nhà nước;

    b) Chi phụ cấp cho cán bộ thuộc biên chế của cơ quan Hội Nông dân Việt Nam các cấp được phân công trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân. Mức chi tối đa không quá 0,8 lần lương theo ngạch bậc của cán bộ Hội được phân công quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    c) Chi phụ cấp cho cán bộ tham gia chỉ đạo, quản lý và cán bộ Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định của pháp luật (nếu có).

    3. Chi quản lý và công vụ.

    a) Chi công tác phí cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân đi công tác trong và ngoài nước theo qui định của Nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

    b) Chi mua sắm vật tư, thiết bị văn phòng; văn phòng phẩm, tài liệu, sách báo và các vật liệu khác;

    c) Chi phí dịch vụ thanh toán;

    d) Chi khấu hao tài sản cố định theo qui định đối với doanh nghiệp; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân);

    đ) Chi cước phí bưu điện và điện thoại;

    e) Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    g) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo cán bộ Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định của Nhà nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Quỹ Hỗ trợ nông dân được chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu tham dự theo chế độ Nhà nước qui định;

    h) Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách theo quy định của pháp luật;

    i) Chi cho công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán đối với hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    k) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ quá hạn;

    l) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    m) Chi hỗ trợ hoạt động của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và phong trào nông dân ở các cấp, mức chi hàng năm không vượt quá 10% tổng thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

    n) Chi nộp thuế, phí, lệ phí theo qui định của pháp luật;

    o) Các khoản chi phí khác phù hợp với qui định của pháp luật.

    Trên đây là nội dung tư vấn về chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 69/2013/TT-BTC.

    3