Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình do bên mua hay bên bán nộp?

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình có bắt buộc công chứng không? Phí công chứng do bên nào nộp? Mức phí công chứng hợp đồng này là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Có bắt buộc công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình không?

    Căn cứ theo Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, quy định về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản như sau:

    Điều 44. Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    [...]
    3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
    4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
    5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
    6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    [...]

    Căn cứ theo quy định trên, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình giữa các cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực pháp lý.

    Trường hợp một bên tham gia là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên.

    Thời điểm hợp đồng có hiệu lực là khi hoàn tất việc công chứng, chứng thực, hoặc theo thỏa thuận khác được ghi trong hợp đồng. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên mua và bên bán, đồng thời đảm bảo hợp đồng được thực hiện đúng quy định pháp luật.

    Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình do bên mua hay bên bán nộp?

    Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình do bên mua hay bên bán nộp? (Hình từ Internet)

    Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình do bên mua hay bên bán nộp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về người nộp phí, lệ phí, cụ thể:

    Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
    1. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
    2. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.
    3. Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
    4. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.
    5. Cá nhân khi được cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

    Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, người có yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình sẽ là người phải nộp phí công chứng theo quy định.

    Thông thường, bên mua và bên bán có thể thỏa thuận với nhau về việc ai sẽ là người chịu chi phí này.

    Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể thì chi phí công chứng sẽ do bên yêu cầu thực hiện công chứng hợp đồng chi trả.

    Do đó, nếu cả hai bên cùng yêu cầu thì có thể chia đôi, còn nếu chỉ một bên đứng ra yêu cầu công chứng thì bên đó sẽ là người phải nộp phí.

    Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình là bao nhiêu?

    Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Emerald Mỹ Đình hiện nay được quy định như sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng

    32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).


    Chuyên viên pháp lý Ngô Cẩm Tú

    Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận Nam Từ Liêm

    Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận Nam Từ Liêm
    saved-content
    unsaved-content
    1