Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM chi tiết?

Nội dung chính

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM là mẫu nào?

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:

    Tải về Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM là mẫu nào?

    Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM chi tiết?

    Căn cứ Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hướng dẫn viết đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất Nhà Bè TPHCM như sau:

    (1) Ghi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục. (Lưu ý: xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).

    (2) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch. Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư. Tổ chức: Ghi theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.

    Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (4) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có). Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.

    Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (5) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh nơi có thửa đất.

    (6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;.

    (7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm ...

    (8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...

    (10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.

    (11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng ...

    (12) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

    Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.

    (13) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

    (14) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).

    (15) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...

    (16) Chủ sở hữu tài sản tự xác định và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.

    (17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.

    (18) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai mà không có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì đánh dấu  vào ô lựa chọn.

    (19) Đối với tổ chức thì phải nộp kèm theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 15d hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu số 15đ, trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.

    04 nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ra sao?

    Căn cứ Điều 131 Luật Đất đai 2024 thì có 04 nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

    - Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

    - Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

    - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định Luật Đất đai 2024.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Phạm Đài Trang

    Mua bán Nhà riêng tại Huyện Nhà Bè

    Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Huyện Nhà Bè
    saved-content
    unsaved-content
    1