Không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh bị phạt bao nhiêu tiền?

Đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh được thực hiện trong trường hợp nào? Không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh trong trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký lần đầu như sau:

    Điều 132. Đăng ký lần đầu
    1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
    b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
    c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
    d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

    Theo đó, người sử dụng đất phải đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh trong trường hợp:

    - Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

    - Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

    - Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.

    Không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 16. Không đăng ký đất đai
    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai.
    2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai.
    3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.

    Đồng thời, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định:

    Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
    1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
    2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
    3. Việc xác định mức phạt cụ thể căn cứ vào mức phạt của từng hành vi quy định tại Nghị định này và tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
    [...]

    Theo đó, không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Và buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức xử phạt đối với tổ chức bằng 02 lần cá nhân.

    Không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh bị phạt bao nhiêu tiền?

    Không đăng ký đất đai lần đầu đối với nhà đất phường 25 quận Bình Thạnh bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP thì nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm:

    (1) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;

    (2) Thông tin về thửa đất gồm số hiệu thửa đất (gồm số thửa đất, số tờ bản đồ), địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;

    (3) Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc quyền quản lý đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất;

    (4) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Phạm Đài Trang

    Mua bán Nhà riêng tại Quận Bình Thạnh

    Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Quận Bình Thạnh
    saved-content
    unsaved-content
    1