Khi mua bán đất Bến Tre, trường hợp nào bắt buộc phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi hợp thửa?
Nội dung chính
Khi mua bán đất Bến Tre, trường hợp nào bắt buộc phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi hợp thửa?
Căn cứ khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
[...]
3. Trường hợp hợp thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
b) Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, theo quy định trên, khi mua bán đất Bến Tre, bắt buộc phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (kèm theo điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất) khi hợp thửa trong trường hợp sau:
[1] Các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất;
[2] Các thửa đất khác nhau về thời hạn sử dụng đất;
[3] Các thửa đất khác nhau về hình thức trả tiền thuê đất.
Khi mua bán đất Bến Tre, trường hợp nào bắt buộc phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi hợp thửa? (Hình từ Internet)
Khi mua bán đất Bến Tre, các trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?
Căn cứ Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định khi mua bán đất Bến Tre, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gồm
[1] Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
[2] Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
[3] Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
[4] Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
[5] Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
[6] Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
[7] Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định những nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm:
[1] Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
[2] Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
[3] Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
[4] Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
[5] Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
[6] Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
[7] Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
[8] Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
[9] Quản lý tài chính về đất đai.
[10] Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
[11] Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
[12] Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
[13] Thống kê, kiểm kê đất đai.
[14] Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
[15] Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
[16] Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
[17] Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
[18] Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.