Điều kiện kinh doanh bất động sản 2025 mới nhất? Năm 2025, kinh doanh bất động sản đăng ký mã ngành nào?

Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản cần đảm bảo các điều kiện: Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản;...

Nội dung chính

    Điều kiện kinh doanh bất động sản 2025 mới nhất?

    Điều kiện kinh doanh bất động sản 2025 mới nhất thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản cần đảm bảo các điều kiện:

    - Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản.

    - Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    + Bảo đảm tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu;

    (Tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo Điều 5 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

    + Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thông qua dự án bất động sản phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư;

    Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đồng thời thực hiện nhiều dự án thì phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ để bảo đảm tỷ lệ nêu trên của từng dự án để thực hiện toàn bộ các dự án.

    (Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và tổng vốn đầu tư dự án bất động sản được xác định theo Điều 6 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

    - Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không nhằm mục đích kinh doanh hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ thì không phải tuân thủ các quy định của Luật này nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật; trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì còn phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    (Kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ; không nhằm mục đích kinh doanh và dưới mức quy mô nhỏ được hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

    - Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản), phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    Điều kiện kinh doanh bất động sản 2025 mới nhất? Năm 2025, kinh doanh bất động sản đăng ký mã ngành nào?

    Điều kiện kinh doanh bất động sản 2025 mới nhất? Năm 2025, kinh doanh bất động sản đăng ký mã ngành nào? (Hình từ Internet)

    Năm 2025, kinh doanh bất động sản đăng ký mã ngành nào?

    Theo Mục L Phần II Phụ lục II Nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, có quy định:

    L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

    Ngành này gồm: Hoạt động của chủ đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động sản.

    Ngành này cũng gồm:

    - Sở hữu hoặc thuê mua tài sản được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;

    - Xây dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này;

    - Quản lý tài sản là bất động sản.

    68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

    681- 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

    68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở

    Nhóm này gồm:

    - Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở

    Loại trừ:

    - Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở).

    - Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).

    68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở

    Nhóm này gồm:

    - Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..

    68103: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở:

    Nhóm này gồm:

    - Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.

    - Hoạt động quản lý nhà, chung cư

    Loại trừ:

    - Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).

    - Hoạt động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).

    68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở

    Nhóm này gồm:

    - Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại...

    - Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.

    68109: Kinh doanh bất động sản khác

    Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ...

    682 -6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

    Nhóm này gồm:

    - Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:

    + Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới.

    + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

    + Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

    + Dịch vụ định giá bất động sản.

    + Sàn giao dịch bất động sản.

    Loại trừ:

    - Hoạt động pháp lý được phân vào nhóm 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật).

    - Dịch vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).

    - Quản lý các cơ sở, như các cơ sở quốc phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý phương tiện máy vi tính) được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).

    68201: Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất

    Nhóm này gồm:

    - Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:

    + Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới.

    + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

    + Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

    + Dịch vụ định giá bất động sản.

    + Sàn giao dịch bất động sản.

    68202: Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất

    Nhóm này gồm:

    - Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng

    ___

    Theo đó, tùy hoạt động kinh doanh bất động sản mà tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh mà có thể đăng ký mã ngành phù hợp với ngành nghề kinh doanh.

    Lưu ý: Ví dụ trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn (ngành cấp 4) trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    Ngành cấp 4 là ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản nói trên thì các ngành cấp 4 gồm:

    6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

    6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

     

    8 hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản là gì?

    Căn cứ Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định 8hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản gồm:

    (1) Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.

    (2) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

    (3) Không công khai thông tin về bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    (4) Gian lận, lừa dối, lừa đảo trong kinh doanh bất động sản.

    (5) Thu tiền trong bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai không đúng quy định của Luật này; sử dụng tiền thu từ bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai trái quy định của pháp luật.

    (6) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    (7) Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    (8) Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Đăng Huy
    saved-content
    unsaved-content
    24